Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Unit 4: Skills 2 - Kết nối tri thức

Thứ sáu - 05/07/2024 03:40
Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Unit 4: Skills 2 - Trang 47.
1. Match the phrases with the correct pictures (Ghép các cụm từ với các hình ảnh chính xác)


Trả lời:
1. c 2. a 3. b

1. catching fish = bắt cá
2. weaving clothing = dệt quần áo
3. growing crops = trồng trọt

2. Listen and tick (V) the activities that minority children do to help their families. (Nghe và đánh dấu (V) những hoạt động mà trẻ em dân tộc thiểu số làm để giúp đỡ gia đình)
Bài nghe:



Trả lời:
1 - 2 - 3 - 5 - 6

Nội dung bài nghe:
Ethnic minority Children might live a life different from that of most Ken's Children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish. In the evening, the family often gathers around the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their Children. Nowadays, more and more minority Children are going to school. There, they meet Children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.

Dịch:
Trẻ em dân tộc thiểu số có thể sống một cuộc sống khác với hầu hết trẻ em của Ken. Họ dành một số thời gian của họ để giúp đỡ cha mẹ của họ trong và ngoài nhà. Họ học cách làm việc từ khi còn nhỏ, thường là lúc sáu tuổi. Các cô gái giúp trông nhà, chăm sóc trẻ nhỏ, dệt quần áo và chuẩn bị thức ăn. Con trai học cách làm những gì cha của chúng làm. Họ trồng trọt, chăn nuôi gia đình và đánh bắt cá. Buổi tối, gia đình thường quây quần bên bếp lửa hồng. Trẻ em lắng nghe những câu chuyện hoặc truyền thuyết về các anh hùng từ ông bà của chúng. Họ cũng lắng nghe người lớn nói về công việc của họ. Đây là cách những người lớn tuổi truyền lại truyền thống và kiến ​​thức cho Con cái của họ. Hiện nay, ngày càng có nhiều trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. Ở đó, họ gặp những đứa trẻ từ các nhóm dân tộc khác. Họ chơi những trò chơi mới và học những điều mới.

3. Listen again and circle the correct answer A, B, or C. (Nghe lại và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C)
Bài nghe:

1. Minority children usually learn to work at _______________.
A. twelve                                   
B. ten                              
C. six

2. Girls _______________.
A. weave clothing                      
B. do the gardening          
C. catch fish

3. Boys _______________.
A. prepare food                          
B. raise livestock              
C. do housework

4. Children learn traditions through _______________
A. work                                     
B. music                          
C. stories

5. The number of minority children going to school is _______________.
A. going up                                
B. going down                  
C. staying the same

Trả lời:
1. C 2. A 3. B 4. C 5. A

Dịch:
1. Trẻ em dân tộc thiểu số thường học làm việc lúc sáu tuổi.
2. Cô gái dệt quần áo.
3. Con trai chăn nuôi.
4. Trẻ học truyền thống qua các câu chuyện.
5. Số trẻ em dân tộc thiểu số đến trường ngày càng tăng.

4. Note five things you do to help your family. (Ghi chú 5 điều bạn làm để giúp đỡ gia đình của bạn)
Trả lời:
- taking out the garbage (vứt rác)
- tidying my bedroom (dọn phòng ngủ của tôi)
- doing the washing up (rửa bát)
- put away books and toys (cất sách và đồ chơi)
- helping mother with cooking (giúp mẹ nấu ăn)

5. Write a paragraph (80 - 100 words) about the things you do to help your family. Use the ideas in 4. (Viết đoạn văn (80 - 100 từ) kể về những việc em làm để giúp đỡ gia đình. Sử dụng các ý tưởng bài 4)

Trả lời:
Though I don’t have much time at home, I try my best to do something to help my family. I take out the garbage, dust the room, make my bed and pick up books and toys that are lying on the floor. I also help my mother with cooking dinner and my family likes my food so much. Sometimes I ask my family members if they need help. If I have more time stay at home, I would love to help my family with more housework.

Dịch:
Dù mình không có nhiều thời gian ở nhà, mình cố gắng làm gì đó để giúp đỡ gia đình. Mình nhặt rắc, quét dọn phòng, dọn giường và nhặt sách và đồ chơi nằm trên sàn nhà. Mình cũng giúp mẹ nấu đồ ăn tối và nhà mình rất thích món mình nấu. Đôi khi mình hỏi mọi người xem có cần giúp gì không. Nếu mình có nhiều thời gian ở nhà hơn, mình sẽ giúp gia đình việc nhà nhiều hơn.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây