Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Unit 4: Looking Back - Kết nối tri thức

Thứ sáu - 05/07/2024 03:53
Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Unit 4: Looking Back - Trang 48.
1. Match the words and phrases with the pictures. (Nối các từ và cụm từ với hình ảnh)


Trả lời:
1. c 2. a 3. e 4. b 5. d

1. weaving = dệt
2. folk dance = dân vũ
3. open fire = nổ súng
4. fishing = câu cá
5. minority group = nhóm thiểu số

2. Complete the sentences with the word and phrases from the box (Hoàn thành các câu với từ và cụm từ trong hộp)

1. Minority groups have their own ____________ like the dan tinh, gong, t’rung.
2. The Kinh use ____________ to make banh chung and banh tet.
3. For most minority groups like the Bahnar and Ede, the _______________, usually known as Rong house, is the heart of the village.
4. My grandmother taught me to sing many _______________.
5. The _____________ of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.

Trả lời:
1. musical instruments 2. sticky rice 3. communal house
4. folk songs          5. staircase            

1. musical instruments = nhạc cụ
2. sticky rice = xôi
3. communal house = nhà chung
4. folk songs = dân ca
5. staircase = cầu thang

1. Minority groups have their own musical instrument like the dan tinh, gong, t’rung.
(Các dân tộc thiểu số có những nhạc cụ của riêng họ như đàn tình, cồng chiêng, đàn t’rưng.)

2. The Kinh use sticky rice to make banh chung and banh tet.
(Người Kinh dùng gạo nếp để làm bánh chưng và bánh tét.)

3. For most minority groups like the Bahnar and Ede, the communal house, usually known as Rong house, is the heart of the village.
(Với hầu hết những dân tộc thiểu số như người Ba-na và Ê-đê, đình làng, hay còn được gọi là nhà Rông, được đặt ở giữa làng.)

4. My grandmother taught me to sing many folk songs.
(Bà mình dạy mình hát nhiều bài dân ca.)

5. The staircase of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.
(Các bậc thang của nhà sàn của người Mường có số bậc lẻ: 5, 7 hoặc 9.)

3. Write questions from the clues (Viết câu hỏi từ các gợi ý)
1. you / attend / the Khmer’s Moon Worship Festival / last year / ?
2. How many / ethnic minority groups / Viet Nam / ?
3. Where / the Hmong / live / ?
4. What / you / do / the Ede’s Harvest Festival / last October / ?
5. How old / minority children / when / they / start helping / the family / ?

Trả lời:
1. Did you attend the Khmer's Moon Worship Festival last year?
(Cậu có tham dự Lễ hội Cúng Trăng (Ok Om Bok) năm ngoái không?)

2. How many ethnic minority groups are there in Viet Nam?
(Có bao nhiêu dân tộc thiểu số ở Việt Nam?)

3. Where do the Hmong live?
(Người Hơ-mông sống ở đâu?)

4. What did you do in the Ede's Harvest Festival last October?
(Bạn đã làm gì ở Lễ ăn cơm mới của người Ê-đê vào tháng 10 năm ngoái?)

5. How old are the minority children when they start helping the family?
(Trẻ em của những dân tộc thiểu khi bắt đầu giúp gia đình vào lúc bao nhiêu tuổi?)

4. There is one incorrect underlined word in each sentence. Circle and correct it (Có một từ gạch chân sai trong mỗi câu. Khoanh tròn và sửa lại cho đúng)


Trả lời:
1. houses => house 2. leave => leaves 3. much => many
4. houseworks => housework 5. many => much  

Giải thích:
1. A + danh từ đếm được số ít
2. Không có a/an nên dùng danh từ dạng số nhiều
3. many + danh từ đếm được, much + danh từ không đếm được
4. housework là danh từ không đếm được
5. many + danh từ đếm được, much + danh từ không đếm

Dịch:
1. Nhà sàn to sừng sững trên cột cao.
2. Người La Hủ làm nhà bằng gỗ và lá chuối rừng.
3. Nhiều người ở vùng sâu vùng xa đi bộ.
4. Phần lớn phụ nữ dân tộc thiểu số dệt quần áo và làm việc nhà.
5. Trên núi, không có nhiều đất để trồng trọt.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây