1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc hội thoại. Chú ý đến những phần được đánh dấu)
Bài nghe:
Tom: What do you think about life in the mountains?
Trang: I think it’s very interesting. People in the mountains live close to nature.
Tom: What about you, Mai? What do you think?
Mai: To my way of thinking, there are better services in the city.
Dịch:
Tom: Bạn nghĩ gì về cuộc sống ở vùng núi?
Trang: Tôi nghĩ nó rất thú vị. Người dân miền núi sống gần gũi với thiên nhiên.
Tom: Còn bạn thì sao, Mai? Bạn nghĩ sao?
Mai: Theo cách nghĩ của tôi, có những dịch vụ tốt hơn trong thành phố.
2. Work in pairs. Make a similar conversation to ask and give opinions about these topics (Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc hội thoại tương tự để hỏi và đưa ra ý kiến về những chủ đề này)
1. Playing traditional games (Chơi trò chơi truyền thống)
2. Living close to nature (Sống gần gũi với thiên nhiên)
Trả lời:
1. Playing traditional games (Chơi trò chơi truyền thống)
A: What do you think about playing traditional games?
(Cậu nghỉ sao về việc chơi trò chơi truyền thống?)
B: I think it's very interesting. Children always love playing traditional games.
(Mình nghỉ nó rất thú vị. Trẻ em luôn thích chơi trò chơi truyền thống.)
A: What about you, C? What do you think?
(Còn cậu thì sao, C? Cậu nghỉ sao?)
C: I think playing traditional games will bring people together.
(Mình nghỉ chơi trò chơi truyền thống sẽ đem mọi người lại gần nhau hơn.)
2. Living close to nature (Sống gần gũi với thiên nhiên)
A: What do you think about living close to nature?
(Cậu nghĩ sao về việc sống gần gũi với thiên nhiên?)
B: That sounds great. We can learn how to protect our planet.
(Nghe tuyệt đấy. Chúng ta có thể học cách bảo vệ môi trường.)
A: What about you, C? What do you think?
(Còn cậu thì sao C? Cậu nghĩ sao?)
C: I think B is right. Additionally, living close to nature will improves our mental health.
(Mình nghỉ B nói đúng đó. Thêm vào đó, sống gần gũi với thiên nhiên có thể cải thiện sức khỏe tinh thần.)
3. QUIZ. How much do you know about ethnic groups in Viet Nam? (ĐỐ. Bạn biết bao nhiêu về các dân tộc ở Việt Nam?)
1. There are ____________ ethnic groups in Viet Nam.
A. 63
B. 45
C. 54
2. Ethnic minority groups form about ____________ of the total population of Viet Nam.
A. 7%
B. 13%
C. 25%
3. They mainly live ____________.
A. in the lowlands
B. in the mountains
C. in the Mekong Delta
4. The Jrai decorate houses for the dead with a lot of ____________.
A. wood statues
B. flowers
C. colourful pictures
5. The Khmer mostly earn their living from weaving and _____________.
A. farming
B. hunting
C. fishing
6. Picture ____________ shows a Thai woman's costume.
Trả lời:
1. C |
2. B |
3. B |
4. A |
5. A |
6. C |
Dịch:
1. Việt Nam có 54 dân tộc anh em.
2. Các nhóm dân tộc thiểu số chiếm khoảng 13% tổng dân số Việt Nam.
3. Họ chủ yếu sống ở vùng núi.
4. Người Jrai trang trí nhà cho người chết bằng rất nhiều tượng gỗ.
5. Người Khmer chủ yếu kiếm sống bằng nghề dệt vải và làm ruộng.
6. Hình C vẽ trang phục của người phụ nữ Thái.
4. Work in pairs. Read the information below about the Jrai. Take turns to ask and answer about the information. (Làm việc theo cặp. Đọc thông tin dưới đây về người Jrai. Thay phiên nhau hỏi và trả lời về thông tin)
Dịch:
Người JRAI
Dân số: 513.930 (2019), dân tộc thiểu số đông nhất Tây Nguyên
Nơi sống: chủ yếu ở Gia Lai
Nhà ở: nhà sàn
Kinh tế: trồng trọt, dệt vải, trồng cây công nghiệp (cà phê, ca cao, cao su,...), chăn nuôi trâu, voi
Văn hóa truyền thống:
Các điệu múa, bài hát, trò chơi và nhạc cụ dân gian phong phú
Vai trò chủ đạo trong gia đình: phụ nữ
Trả lời:
A: How many population in Jrai?
(Dân số người Gia Rai là bao nhiêu?)
B: It’s 513,930 in 2019.
(513930 người vào năm 2019.)
A: Is Jrai the largest minority group in the Central Highlands?
(Gia Rai có phải là dân tộc thiểu số lớn nhất ở Tây Nguyên không?)
B: Yes, they are.
(Có.)
A: Where is the Jrai living?
(Người Gia Rai sống ở đâu?)
B: They mainly live in Gia Lai.
(Họ sống ở Gia Lai.)
A: What kind of house does Jrai live in?
(Người Gia Rai sống trong những ngôi nhà như thế nào?)
B: They live in stilt house.
(Họ sống trong những ngôi nhà sàn.)
A: Who plays the dominant role in the family?
(Ai đóng vai trò chính trong gia đình?)
B: Women plays the dominant role in the family.
(Người phụ nữ đóng vai trò chính trong gia đình.)
A: What are they traditional culture?
(Văn hóa truyền thống của họ gồm những gì?)
B: They are rich in traditional folk dances, songs, games, and musical instruments.
(Họ giàu các điệu nhảy truyền thống, các bài hát, trò chơi và nhạc cụ truyền thống.)
5. Work in groups. Share with your group the information about the Jrai people you find interesting. (Làm việc nhóm. Chia sẻ với nhóm của bạn những thông tin về người Jrai mà bạn thấy thú vị)
Trả lời:
I like the way the use bamboo trees to make the stilt house because it’s very environmental friendly.
(Tôi thích cái cách mà họ dùng tre để làm nhà sàn vì nó rất là thân thiện với môi trường.)
I think that women play the dominant role in the Jarai family is a radical thought.
(Mình nghỉ phụ nữ đóng vai trò chính trong gia đình Jarai là một tư tưởng tiến bộ.)