Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Unit 5: Getting Started - Kết nối tri thức

Thứ sáu - 05/07/2024 04:11
Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Unit 5: Getting Started - Trang 50, 51.
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Elena: Wow, this girl looks so cute.
Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village. Tet is coming soon, so many people visit flower villages to take pictures with the blooming flowers.
Elena: Oh, I'm fond of admiring the flowers. Does your family visit places like this too?
Trang: Yes, we do. We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.
Elena: I see flowers and ornamental trees everywhere these days. What are they for?
Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.
Elena: And what's that tall tree in the photo?
Trang: Well, it's actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year.
Elena: Interesting! I didn’t know that.

Dịch:
Elena: Wow, cô gái này trông thật dễ thương.
Trang: Yeah... Cô ấy là em họ của tôi. Cô ấy ở Làng Hoa Sa Đéc. Tết sắp đến, rất nhiều người đến các làng hoa để chụp ảnh với những bông hoa đang khoe sắc.
Elena: Ồ, tôi thích chiêm ngưỡng những bông hoa. Gia đình bạn có hay đến những nơi như thế này không?
Trang: Có. Chúng tôi thường ghé thăm làng Nhật Tân để mua cây quất và hoa đào.
Elena: Tôi thấy hoa và cây cảnh ở khắp mọi nơi trong những ngày này. Chúng dùng để làm gì?
Trang: Chúng tôi, người Việt Nam, sử dụng cây và hoa để trang trí và cúng dường. Chúng là một phần quan trọng của truyền thống Tết của chúng tôi.
Elena: Và cái cây cao trong ảnh là gì?
Trang: À, thực ra nó là một cây sào tre. Người ta đặt nó ở sân đình. Họ treo những đồ trang trí như chuông nhỏ và đèn lồng trên đó. Họ muốn xua đuổi những điều xui xẻo và cầu mong một năm mới nhiều may mắn.
Elena: Thú vị thật! Tôi không biết điều đó.

2. Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False) (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và đánh dấu (v) T (True) hoặc F (Sai))
  T F
1. Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village.    
2. Many people visit flower villages to take photos.    
3. Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village.    
4. Flowers are not part of any Vietnamese traditions.    
5. People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years.    

Dịch:
1. Elena và Trang đang ở Làng hoa Sa Đéc.
2. Nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh.
3. Gia đình Trang thường mua cây quất và hoa đào ở Làng Nhật Tân.
4. Hoa không phải là một phần của truyền thống Việt Nam.
5. Mọi người trang trí cọc tre bằng chuông nhỏ và đèn lồng cho Năm Mới.

Trả lời:
1. F 2. T 3. T 4. F 5. T

1. F
Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village.
(Elena và Trang đang ở làng hoa Sa Đéc.)
Thông tin: Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village. 
(Ừa… con bé là cháu mình đó. Nó đang ở làng hoa Sa Đéc.)

2. T
Many people visit flower villages to take photos.
(Nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh.)
Thông tin: Trang: Tet is coming soon, so many people visit flower villages to take pictures with the blooming flowers.
(Tết sắp đến rồi, nên nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh với những bông hoa đang nở.)

3. T
Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village.
(Gia đình Trang thường mua cây quất và hoa đào ở làng Nhật Tân.)
Thông tin: Trang: Yes, we do. We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.
(Có chứ. Nhà mình hay đến làng Nhật Tân để mua cây quất và hoa đào.)

4. F
Flowers are not part of any Vietnamese traditions.
(Hoa không phải là một phần trong truyền thống của người Việt.)
Thông tin: Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.
(Người Việt Nam dùng cây và hoa để trang trí và cúng bái. Đó là một phần quan trọng trong truyền thống Tết.)

5. T
People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years.
(Mọi người trang trí cây nêu với những quả chuông nhỏ và lồng đèn cho Năm mới.)
Thông tin: Trang: Well, it's actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year.
(Thực ra nó là một cây nêu. Mọi người đặt nó ở sân đình. Họ treo những vật trang trí như chuông nhỏ và đèn lồng lên đó. Họ muốn xua đuổi những điều xấu và cầu nguyện một năm mới may mắn.)

3. Match the phrases with the correct pictures (Nối các cụm từ với hình ảnh đúng)

Trả lời:
1 – d. ornamental tree: cây để chưng/ trang trí
2 – a. bamboo pole: cây nêu
3 – e. decorative items: đồ trang trí
4 – b. blooming flowers: hoa nở
5 – c. communal house: đình làng

4. Complete the sentences with the verbs from the box (Hoàn thành các câu với các động từ từ hộp)

1. The British decorate their Christmas trees and _________ presents under them.
2. Tomi likes to  _________ the view from the hill.
3. In many cultures, knocking on wood is a way to _________ away bad spirits.
4. Many Asians go to Buddhist temples to _________ for good luck.

Trả lời:
1. place 2. admire 3. chase 4. pray

1. place = đặt
2. admire = ngưỡng mộ
3. chase = xua đuổi
4. pray = cầu nguyện

Dịch:
1. Người Anh trang trí cây thông Noel và đặt quà bên dưới.
2. Tomi thích ngắm cảnh từ trên đồi.
3. Trong nhiều nền văn hóa, gõ vào gỗ là một cách để xua đuổi những linh hồn xấu.
4. Nhiều người châu Á đến chùa để cầu may mắn.

5. QUIZ. New Years around the world (QUIZ. Năm mới trên khắp thế giới)
People around the world celebrate New Years differently. Choose the country with each tradition below. (Mọi người trên khắp thế giới ăn mừng năm mới khác nhau. Chọn quốc gia với mỗi truyền thống dưới đây)
1. Visiting pagodas
A. The US                       
B. Viet Nam

2. Throwing water at each other
A. Thailand                      
B. Japan

3. Ringing a bell 108 times
A. Japan                           
B. Viet Nam

4. Giving and receiving lucky money
A. The US                        
B. Viet Nam

5. Watching a ball drop at midnight in Times Square
A. Thailand                      
B. The US

Trả lời:
1. B 2. A 3. A 4. B 5. B

1. B
Visiting pagodas - Viet Nam
(Đi chùa – Việt Nam)

2. A
Throwing water at each other – Thailand
(Té nước vào người nhau – Thái Lan)

3. A
Ringing a bell 108 times – Japan
(Rung chuông 108 lần – Nhật Bản)

4. B
Giving and receiving lucky money - Viet Nam
(Cho và nhận tiền lì xì – Việt Nam)

5. B
Watching a ball drop at midnight in Times Square - The US
(Xem quả cầu rơi xuống lúc nửa đêm ở Quảng trường Thời đại - Mỹ)

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây