Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Unit 5: A Closer Look 2 - Kết nối tri thức

Thứ sáu - 05/07/2024 04:54
Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Unit 5: A Closer Look 2 - Trang 53, 54.
1. Choose the correct option in each sentence below (Chọn phương án đúng trong mỗi câu dưới đây)
1. It takes more than a / an hour to drive to Can Tho.
2. It’s a / 0 tradition for children to wake up early on Christmas Day.
3. The Ok Om Bok Festival takes place in the / 0 October.
4. We went to Can Tho by an / 0 air.
5. A: Where’s a / the book? - B: I thought you left it next to the TV.

Trả lời:
1. an 2. a 3. 0 4. 0 5. the

Giải thích:
- “a” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
- “an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm.
- “the” thường đứng trước danh từ khi:
+ vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
+ danh từ này vừa được đề cập trước đó
+ danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề
+ đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu
+ trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ
- Không dùng mạo từ khi:
+ danh từ không đếm được hoặc trừu tượng
+ đưa ra tuyên bố chung chung
+ mô tả các hình thức vận tải chung

Dịch:
1. Mất hơn một giờ chạy xe đến Cần Thơ.
2. Trẻ em có truyền thống dậy sớm vào ngày Giáng sinh.
3. Lễ hội Ok Om Bok diễn ra vào tháng 10.
4. Chúng tôi đến Cần Thơ bằng đường hàng không.
5. A: Cuốn sách ở đâu? - B: Tôi nghĩ bạn để nó bên cạnh TV.

2. Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it (Phần nào được gạch chân trong mỗi câu hỏi là không chính xác? Tìm và sửa nó)

Trả lời:
1. A
2. C
3. B
4. C
5. A

1. A
Sửa lại: the => Ø vì trước tên lễ hội bắt đầu bằng V-ing không dùng mạo từ. 
Worshipping Kitchen Gods is a long-time tradition of Vietnamese.
(Thờ Táo quân là truyền thống lâu đời của người Việt Nam.)

2. C
Sửa lại: a => Ø vì trước tên riêng "Kitchen Gods" không dùng mạo từ.
People organise the worshipping ceremony at noon so that Kitchen Gods can leave for Heaven at 12 o'clock.
(Mọi người tổ chức lễ cúng bái vào buổi trưa để ông Táo có thể đến Thiên đình vào lúc 12 giờ.)

3. B
Sửa lại: a  => Ø vì trước tên quốc gia "Viet Nam" không dùng mạo từ.
Most families in Vietnam prepare offerings for the Kitchen Gods.
(Hầu hết các gia đình ở Việt nam chuẩn bị đồ cúng cho ông Táo.)

4. C
Sửa lại: a  => Ø vì trước danh từ số nhiều chưa xác định "paper clothes" không dùng mạo từ.
The offerings include a set of flowers and fruits, paper clothes and three carps.
(Đồ cúng bao gồm một mâm hoa quả, quần áo giấy và ba con cá chép.)

5. A
Sửa lại: a  => Ø vì trước tên một dân tộc "Vietnamese" không dùng mạo từ. 
Vietnamese people believe that the Kitchen Gods go to Heaven on carps.
(Người Việt Nam tin rằng ông Táo cưỡi cá chép lên Thiên đình.)

3. Complete the sentences with a, an, the, or 0 (zero article) (Hoàn thành các câu với a, an, the hoặc 0 (không mạo từ))
1. It is a custom in my family to have ___ breakfast at home on Sundays.
2. When visiting a family home in some countries, you should bring ___ small gift with you.
3. Our village festival is held on the 10th of ___ January.
4. Ancient Egyptians worshipped ___ Sun.
5. Many people think that hard work is ___ important Vietnamese value.

Trả lời:
1. 0 2. a 3. 0 4. the 5. an

1. have breakfast = ăn sáng
2. “a” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm (s)
3. trước tháng trong năm không dùng mạo từ
4. “the” đứng trước danh từ là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
5. “an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (i)

Dịch:
1. Gia đình tôi có phong tục ăn sáng ở nhà vào Chủ nhật.
2. Khi đến thăm nhà người thân ở một số nước, bạn nên mang theo một món quà nhỏ.
3. Hội làng ta được tổ chức vào ngày mùng 10 tháng giêng.
4. Người Ai Cập cổ đại tôn thờ Mặt trời.
5. Nhiều người cho rằng làm việc chăm chỉ là một giá trị quan trọng của người Việt Nam.

4. Complete the text with the or 0 (zero article) (Hoàn thành văn bản với the hoặc 0 (không có mạo từ))
A recent study in (1) ___ UK shows that family time traditions are good for (2) ___ teens. These traditions include family members playing card games, watching their favourite TV programmes, or performing (3) ___ karaoke shows at weekends with one another. These activities often lead to lots of laughter and (4) ___ fun conversations. By taking part in such activities, teens strengthen (5) ___ bonds with their family.

Trả lời:
1. the 2. 0 3. 0 4. 0 5. the

Giải thích:
(1) Trước tên quốc gia, vương quốc gồm nhiều nước nhỏ gộp lại => dùng "the"
(2) "teens" (thanh thiếu niên nói chung) => không dùng mạo từ
(3) Trước danh từ số nhiều chưa xác định "karaoke shows" => không dùng mạo từ
(4) Trước danh từ số nhiều chưa xác định "fun conversations" => không dùng mạo từ
(5) Trước danh từ số nhiều xác định "bonds with their family" => dùng "the"

A recent study in (1) the UK shows that family time traditions are good for (2) Ø teens. These traditions include family members playing card games, watching their favourite TV programmes, or performing (3) Ø karaoke shows at weekends with one another. These activities often lead to lots of laughter and (4) Ø fun conversations. By taking part in such activities, teens strengthen (5) the bonds with their family.

Dịch:
Một nghiên cứu gần đây ở Anh cho thấy truyền thống gia đình tốt cho các thiếu niên. Những truyền thống này bao gồm các thành viên trong gia đình cùng nhau chơi bài, xem chương trình TV ưa thích, hay hát karaoke vào cuối tuần với những người khác. Những hoạt động này thường có nhiều tiếng cười và những câu chuyện vui vẻ. Bằng cách tham gia vào những hoạt động như thế, các thiếu niên có thể có quan hệ khắng khít hơn với gia đình mình.

5. GAME Bingo! Work in groups. (TRÒ CHƠI Bingo! Làm việc nhóm)
1. Read the sentences that the teacher gives you.
(Đọc các câu mà giáo viên đưa bạn.)

2. Identify the mistake with article(s) in each sentence.
(Tìm các lỗi sai về mạo từ trong câu.)

3. Correct the mistakes.
(Sửa lỗi.)

4. Say Bingo! as soon as your group finishes.
(Nói Bingo! ngay khi nhóm bạn hoàn thành.)

5. The first group to come up with all the correct answers wins.
(Nhóm đầu tiên đưa ra tất cả câu trả lời đúng sẽ thắng.)

Trả lời:
- Could you come here for a minute when you are available?
(Bạn có thể đến đây một lúc khi bạn rảnh không?)

- Emma said she wants to eat vegetables in dinner, not a meal with meat in it.
(Emma nói rằng cô ấy muốn ăn rau trong bữa tối, không phải là một bữa ăn có thịt trong đó.)

- Dad promised me to tell an interesting story before bedtime.
(Bố hứa với con sẽ kể một câu chuyện thú vị trước khi đi ngủ.)

- It would be better if you give me an ice cube for this drink.
(Sẽ ngon hơn nếu bạn cho tôi một viên đá cho thức uống này.)

- Could you please pass me the remote? The series I watch will start soon.
(Anh có thể đưa tôi cái điều khiển được không? Loạt phim tôi xem sẽ sớm bắt đầu.)

- I loved the book you gave me. Even though it is a very long story, I finished it in a night.
(Tôi yêu cuốn sách bạn đã cho tôi. Mặc dù đó là một câu chuyện rất dài, tôi đã hoàn thành nó trong một đêm.)

- My mom has just cleaned the carpet. Please be careful with that juice.
(Mẹ tôi vừa mới giặt thảm. Hãy cẩn thận với nước trái cây đó.)

- Joseph adores the view he sees from the window of his apartment. There is no way that he will move somewhere else.
(Joseph yêu thích khung cảnh mà anh ấy nhìn thấy từ cửa sổ căn hộ của mình. Không có chuyện anh ấy sẽ chuyển đi nơi khác.)

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây