Giải Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, bài 1: Ôn tập các số đến 100 000

Thứ bảy - 25/05/2024 03:41
Giải Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - Trang 6, ...
Bài 1 trang 5: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Viết số Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị Đọc số
41 706 4 1 7 0 6 Bốn mươi mốt nghìn bảy trăm linh sáu
  5 3   1 4 Năm mươi ba nghìn không trăm mười bốn
      3   5 Chín mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi lăm
    9       Chín nghìn ba trăm linh chín

Giải:
Viết số Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị Đọc số
41 706 4 1 7 0 6 Bốn mươi mốt nghìn bảy trăm linh sáu
53 014 5 3 0 1 4 Năm mươi ba nghìn không trăm mười bốn
96 375 9 6 3 7 5 Chín mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi lăm
9 309   9 3 0 9 Chín nghìn ba trăm linh chín

Bài 2 trang 5: Nối (theo mẫu).


Giải:


Bài 3 trang 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 8 741 = 8 000 + 700 + 40 + …………
b) 54 283 = 50 000 + 4 000 + ………… + 80 + 3
c) 69 240 = 60 000 + 9 000 + 200 + …………
d) 95 602 = 90 000 + 5 000 + ………… + 2
Giải:
a) 8 741 = 8 000 + 700 + 40 + 1
b) 54 283 = 50 000 + 4 000 + 200 + 80 + 3
c) 69 240 = 60 000 + 9 000 + 200 + 40
d) 95 602 = 90 000 + 5 000 + 600 + 2

Bài 4 trang 6: Số?


Giải:


Bài 5 trang 6: Số?
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
40 317 40 318  
  21 420 21 421
  59 001  
  87 500  

Giải:
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
40 317 40 318 40 319
21 419 21 420 21 421
59 000 59 001 59 002
87 499 87 500 87 501
 


* Luyện tập trang 7, 8

Bài 1: >; <; =?
a)
100 000 .... 9 999
83 689 .... 83 700
42 000 .... 41 999
b)
7 452 .... 7 000 + 500 + 40 + 2
68 704 .... 60 000 + 8 000 + 700 + 4
90 990 .... 90 000 + 900 + 90
Giải:
a. 9 897 < 10 000
(số 9 897 có 4 chữ số, số 10 000 có 5 chữ số)
68 534 > 68 499
(số 68 534 có chữ số hàng trăm là 5; số 68 499 có chữ số hàng trăm là 4)
34 000 > 33 979
(số 34 000 có chữ số hàng nghìn là 4; số 33 979 có chữ số hàng nghìn là 3)

b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30
(Vì: 40 000 + 5 000 + 100 + 30 = 45 130)
70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9
(Vì: 60 000 + 9 000 + 700 + 9 = 69 709)

Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a) Trong các số 41 678, 40 768, 39 999, 50 000. Số bé nhất là:
A. 41 678
B. 40 768
C. 39 999
D. 50 000

b) Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?
A. 62 597
B. 85 468
C. 51 490
D. 70 259

c) Số dân của một phường là 16 469 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng trăm là:
A. 16 400
B. 16 000
C. 16 470
D. 16 500

Giải:
a) Đáp án đúng là: C
Số 20 107 có chữ số hàng chục nghìn là 2; các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 1.
Các số 19 482; 15 999; 18 700 có chữ số hàng nghìn lần lượt là 9; 5; 8
Do 5 < 8 < 9 nên 15 999 < 18 700 < 19 482
Vậy số bé nhất trong các số trên là 15 999

b) Đáp án đúng là: D
Số 39 825 gồm 3 chục nghìn, 9 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 5 đơn vị.

c) Đáp án đúng là: B
Số 12 967 có chữ số hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn số 12 967 đến hàng nghìn, ta làm tròn lên thành số 13 000.

Bài 3: Số?


Giải:


Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong bốn ngày cuối của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố Đại Dương đã tiêm được số liều vắc-xin Sởi như sau:
Thứ Năm: 29 650 liều vắc-xin Thứ Sáu: 26 986 liều vắc-xin
Thứ Bảy: 31 875 liều vắc-xin Chủ nhật: 32 008 liều vắc-xin
a) Thành phố Đại Dương tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất vào ngày ………………… Thành phố Đại Dương tiêm được ít liều vắc-xin nhất vào ngày …………………
b) Tên các ngày được sắp xếp theo thứ tự tiêm được số liều vắc-xin từ nhiều nhất đến ít nhất là ……………………………………………………………………………………..

Giải:
a) Ngày Thứ Tư thành phố A tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất (37 243 liều). Ngày Thứ Năm thành phố A tiêm được ít liều vắc-xin nhất (29 419 liều)
b) Viết tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: Thứ Năm, Thứ Ba, Thứ Hai, Thứ Tư
* Giải thích
So sánh các số: 36 785; 35 952; 37 243; 29 419
Số 29 419 có chữ số hàng chục nghìn là 2, các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 3
Các số 36 785; 35 952; 37 243 có chữ số hàng nghìn lần lượt là: 6; 5; 7
Do 5 < 6 < 7 nên 35 952 < 36 785 < 37 243
Vậy: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lấy các que tính xếp thành số 39 458 như sau:

- Chuyển chỗ một que tính xếp được số lớn nhất có thể. Số đó là …………………
- Chuyển chỗ hai que tính xếp được số bé nhất có thể. Số đó là …………………
Giải:
- Chuyển chỗ một que tính xếp được số lớn nhất có thể. Số đó là 99 459.
- Chuyển chỗ hai que tính xếp được số bé nhất có thể. Số đó là 20 458.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây