1. Which types of pressure below do you think teens face? (Bạn nghĩ thanh thiếu niên phải đối mặt với những loại áp lực nào dưới đây?)
A. parental pressure (áp lực từ cha mẹ)
B. pressure from work (áp lực công việc)
C. pressure from schoolwork (áp lực từ việc học)
D. pressure from their clubs (áp lực từ câu lạc bộ của họ)
Trả lời:
A, C
2. Listen to a conversation and choose the correct answer to each question. (Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi)
Bài nghe:
1. How many students are talking?
(Có bao nhiêu học sinh đang nói chuyện?)
A. One. (Một)
B. Two. (Hai)
C. Three. (Ba)
2. What are they discussing?
(Họ đang thảo luận điều gì?)
A. Their class forum. (Diễn đàn lớp họ.)
B. Their stress. (Áp lực của họ.)
C. Their community activities. (Các hoạt động cộng đồng của họ.)
Trả lời:
Nội dung bài nghe:
- Ms Hoa said we can discuss the stress we have in our lives on the class forum.
- So what stress do you have?
- I'm tired of trying to meet my parents expectations. They want me to study well and be good at many things. So they send me to many classes like maths, English piano and karate.
- Why don't you tell them your interests and abilities?
- Minh, I talk to my parents about this so they no longer send me to classes I don't like now. I just focus on my health and try to lose some weight.
- You look fit Anne, you should feel good about your body.
- Are you kidding me? I still need to lose a few more kilos.
- How about you?
- Me? Actually, I don't get on with my sister. She is jealous of anything I have and always starts arguments. So I had to talk to my mum.
Dịch:
- Cô Hoa nói rằng chúng ta có thể thảo luận về những căng thẳng mà chúng ta gặp phải trong cuộc sống trên diễn đàn của lớp.
- Vậy bạn bị stress gì?
- Tôi mệt mỏi vì phải cố gắng đáp ứng kỳ vọng của bố mẹ. Họ muốn tôi học giỏi và giỏi nhiều thứ. Vì vậy, họ gửi tôi đến nhiều lớp học như toán, piano tiếng Anh và karate.
- Tại sao bạn không nói cho họ biết sở thích và khả năng của bạn?
- Minh, bạn hãy nói chuyện này với bố mẹ để họ không còn gửi bạn đến những lớp bạn không thích nữa. Còn tôi chỉ tập trung vào sức khỏe của mình và cố gắng giảm cân.
- Bạn trông cân đối mà Anne, bạn nên cảm thấy tốt về cơ thể của bạn.
- Bạn đùa tôi à? Tôi vẫn cần giảm thêm vài cân nữa.
- Còn bạn thì sao?
- Tôi sao? Thật ra, tôi không hòa thuận với em gái mình. Cô ấy ghen tị với bất cứ thứ gì tôi có và luôn bắt đầu tranh cãi. Vì vậy, tôi đã phải nói chuyện với mẹ tôi.
3. Listen to the conversation again and fill in each blank with ONE word. (Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và điền vào mỗi chỗ trống bằng MỘT từ)
Bài nghe:
Trả lời:
1. parents |
2. abilities |
3. body / weight |
4. good |
5. sister |
6. talk |
Dịch:
Vấn đề |
Giải pháp |
Minh có áp lực từ bố mẹ của anh ấy. |
Minh nên nói với bố mẹ về sở thích và khả năng của anh ấy. |
Ann không vui về cơ thể/ cân nặng của cô ấy. |
Ann nên cảm thấy tốt về cơ thể cô ấy. |
Mi không hòa hợp với em gái. |
Cô ấy nên nói với mẹ cô ấy. |
4. Match the causes of teen stress with the possible solutions. There may be more than one solution to a problem. (Nối các nguyên nhân gây căng thẳng ở tuổi vị thành niên với các giải pháp khả thi. Có thể có nhiều hơn một giải pháp cho một vấn đề)
Trả lời:
1. B |
2. B, D |
3. C |
4. A, D |
Dịch:
1. Áp lực từ bạn bè: Giữ bình tĩnh và thoải mái
2. Học quá nhiều:
- Giữ bình tĩnh và thư giãn
- Nói chuyện với giáo viên
3. Dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội: Tắt điện thoại thông minh
4. Bắt nạt:
- Tránh những kẻ bắt nạt bất cứ khi nào có thể
- Nói chuyện với giáo viên
5. Write a paragraph (80 - 100 words) about the cause(s) of your stress and offer solutions. (Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về nguyên nhân khiến bạn căng thẳng và đưa ra giải pháp)
Trả lời:
I often feel stressed because of my schoolwork, my parents and my friends. There are so much homework to do in the evening. And my parents also complaining about why I can’t be as good as a student who I never know about. My classmates are really excellent, they’re not only intelligent but also energertic, and they acquire a lot of achievement. To deal with my stress, I divide my school work in parts to do. That way reduces my tiring feeling after finishing my homework. I ignore my parent’s complaint and focus on my own goals. I also ask my friends about tips about how to become excellent like them. I feel motivated after reciving so much useful advices from my friends.
Dịch:
Mình thường cảm thấy áp lực vì bài tập ở trường, bố mẹ và bạn bè. Có rất nhiều bài tập phải làm vào buổi tối. Và bố mẹ suốt ngày cằn nhằn về việc sao mình không thể giỏi như một đứa con nhà người ta nào đó. Các bạn cùng lớp với mình thì rất xuất sắc, họ không những thông minh và còn năng nổ, và họ cũng đã đạt được rất nhiều thành tích. Để giải quyết áp lực của mình, mình chia nhỏ bài tập ra thành phần nhỏ để làm. Điều đỏ giảm đi cảm giác mệt mỏi sau khi làm xong bài tập. Mình lơ mấy lời càm ràm của bố mẹ và tập trung vào mục tiêu của mình. Mình cũng hỏi các bạn mình làm sao để trở nên xuất sắc như họ. Mình cảm thấy được tiếp thêm động lực sau khi nhận được những bí kíp hữu ích từ bạn mình.