Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7, sách Chân trời năm 2023 - 2024

Thứ sáu - 29/03/2024 10:18
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7, sách Chân trời năm 2023 - 2024 có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo.

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1: Các phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta là:
A. Phương thức chăn thả, nuôi nhốt.
B. Phương thức chăn thả, bán chăn thả .
C. Phương thức chăn thả, nuôi nhốt, bán chăn thả
D. Phương thức bán chăn thả, nuôi nhốt.

Câu 2: Cần nuôi dưỡng và chăm sóc như thế nào để vật nuôi non khỏe mạnh, phát triển và kháng bệnh tốt?
A. Kiểm tra định kì thể trọng, tinh dịch của vật nuôi.
B. Cung cấp thức ăn có đủ năng lượng, protein, vitamin và chất khoáng.
C. Thường xuyên tắm chải cho vật nuôi non.
D. Cung cấp đủ calxium và các chất dinh dưỡng để tạo trứng.

Câu 3: Trình bày kĩ thuật phòng bệnh cho gà?
A. Tiêu độc, khử trùng giữ vệ sinh chuồng và vườn chăn thả, tiêm phòng định kì, bổ sung vitamin.
B. Không tiêu độc, chỉ khử trùng giữ vệ sinh chuồng và vườn chăn thả, tiêm phòng định kì, bổ sung vitamin.
C. Tiêu độc, khử trùng giữ vệ sinh chuồng và vườn chăn thả, không tiêm phòng định kì, bổ sung vitamin.
D. Tiêu độc, chỉ khử trùng giữ vệ sinh chuồng và vườn chăn thả, tiêm phòng định kì, bổ sung vitamin.

Câu 4: Chăm sóc, phòng và trị bệnh cho vật nuôi có ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi?
A. Vật nuôi phát triển cân đối về ngoại hình.                
B. Vật nuôi thích nghi với điều kiện sống.
C. Vật nuôi dễ dàng tiêu thụ thức ăn.                                           
D. Vật nuôi khỏe mạnh, phát triển toàn diện.

Câu 5: Nội dung nào không phải là quy trình nuôi cá?
A. Đào ao, đắp bờ.                                                  
B. Xử lí đáy.
C. Chế biến sản phẩm.                                            
D. Thu hoạch.

Câu 6: Đâu Không phải là công việc trong  kĩ thuật chăm sóc, quản lí tôm, cá?
A. Cho ăn.                                                                
B. Đào ao, đắp bờ.
C. Quản lý.                                                               
D. Phòng  và trị bệnh.

Câu 7: Nội dung nào không phải là vai trò bảo vệ môi trường nuôi thủy sản?
A. Xây dựng chuồng trại trên ao.                                      
B. Xử lí nước thải.
C. Dọn rác làm sạch môi trường.                                      
D. Không đánh bắt thủy sản bằng xung điện và chất nổ.

Câu 8: Bột cá được dùng làm thức ăn nuôi thủy sản. Bột cá thuộc nhóm thức ăn nào?
A. Giàu protein.                                                  
B. Giàu chất khoáng.
C. Giàu chất béo.                                                
D. Giàu gluxit.

Câu 9:  Những loại thủy sản có giá trị cao là?
A. Heo, bò, cá, gà                                               
B. Dê, trâu, bò, tôm
C. Vịt, san hô, mèo, chó                                    
D. Tôm, cá, cua, ghẹ

Câu 10: Ý nào sau đây không thuộc vai trò của thủy sản?
A. Cung cấp thực phẩm cho con người.            
B. Làm thức ăn cho vật nuôi khác.
C. Hàng hóa xuất khẩu.      
D. Cung cấp phân bón cho nông nghiệp.

Câu 11: Thức ăn tự nhiên của thủy sản gồm:
A. Tảo, ốc, giun, rong.                                        
B. Ngô, sắn, khoai, cá tươi.
C. Thức ăn viên nổi, thức ăn viên chìm.          
D. Bã đậu nành, trùn quế, rong.

Câu 12: Môi trường nước bị ô nhiễm là do những nguyên nhân nào?
A. Các nguồn lợi thủy sản bị khai thác triệt để.
B. Nước thải công nghiệp, nông nghiệp không xử lý đổ ra ao, hồ, kênh rạch.
C. Tạo nguồn nguyên liệu cho chế biến các mặt hàng thực phẩm.       
D. Tăng xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

Câu 13: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm cá?
A. Cải tạo, xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kỹ thuật.
B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng sức đề kháng.
C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá.
D. Xử lý kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi.

Câu 14: Hoạt động nào dưới dây không gây ảnh hưởng xâu đến môi trường và nguồn lợi thủy sản?
A. Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt.                   
B. Phá hại rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn.
C. Nuôi không đúng kỉ thuật, ô nhiễm môi trường nước.          
D. Tận dụng được đất đai nông nghiệp ở địa phương.
 

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. Ngành chăn nuôi có vai trò như thế nào trong nền kinh tế nước ta? Em hiểu thế nào về ý kiến “ phòng bệnh hơn chữa bệnh” cho vật nuôi trong chăn nuôi? ( 2 điểm)
Câu 2. Ao cá gia đình em đã đến thời gian thu hoạch. Em hãy đề xuất phương pháp thu hoạch cho phù hợp? Giải thích vì sao em lựa chọn phương pháp đó? Lập kế hoạch nuôi cá sau khi thu hoạch toàn bộ? (1điểm)
----HẾT----
 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 0,5đ cho mỗi câu đúng
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
ĐÁP ÁN C B A D C B A A D D A B A D

II. TỰ LUẬN (3điểm)
Câu Đáp án Biểu điểm
1 + Vai trò:
- Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa… cung cấp nguồn thức ăn từ động vật cho gia súc, gia cầm vật nuôi

0,25
 
- Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa… phục vụ cho việc canh tác, tham quan, du lịch. 0,25
- Cung cấp phân bón phục vụ cho sản xuất nông nghiệp 0,25
- Cung cấp nguyên liệu như lông, da, sừng, xương cho các ngành công nghiệp nhẹ. 0,25
+ “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh “ vì  
- Phòng bệnh đỡ tốn công tốn sức, tiền và thời gian 0,25
- Phòng bệnh tốt thì sẽ cho sản phẩm chất lượng cao 0,25
- Nếu vật nuôi nhiễm bệnh sẽ tốn kém, hiệu quả kinh tế thấp, có thể làm lây lan
bệnh gây thiệt hại lớn, có khi gây nguy hiểm cho con người và xã hội
0,5
2 Phương pháp thu hoạch phù hợp: (HS chỉ cần trả lời một trong hai ý sau)
Ý 1: Phương pháp thu hoạch từng phần
Vì: Có những con còn nhỏ, phải giữ lại nuôi tiếp đên khi đạt kích cỡ
Ý 2: Phương pháp thu hoạch toàn bộ.
Vì: Cá trong ao đã đạt tiêu chuẩn thương phẩm.
0,5
+ Kế hoạch nuôi cá:
-  Cải tạo ao: Xử lí ao,  Bón vôi,  Phơi ao,  Cấp nước và bón phân gây màu nước
- Chọn giống và thả giống:
- Thời gian và cách thả giống
0,5

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây