Giải Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Thứ bảy - 25/05/2024 22:36
Giải Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số - Trang 49, ...

TIẾT 1

Bài 1 trang 49: Đ,S?

Giải:


Bài 2 trang 49: >; <; = \?
17 837 881 ….. 17 937 881
40 200 000 ….. 40 + 200 000
780 000 000 ….. 700 000 000 + 80 000 000
410 039 339 ….. 399 999 999
Giải:
17 837 881 < 17 937 881
40 200 000 > 40 + 200 000
780 000 000 = 700 000 000 + 80 000 000
410 039 339 > 399 999 999

Bài 3 trang 49: Khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau.

Giải:


Bài 4 trang 49: Công ty A cung cấp dịch vụ du lịch với giá 18 500 000 đồng. Công ty B cung cấp dịch vụ du lịch tương tự với giá 15 999 000 đồng. Hỏi giá dịch vụ du lịch của công ty nào rẻ hơn và rẻ hơn bao nhiêu tiền?
Giải:
Ta có: 18 500 000 > 15 999 000. Vậy giá dịch vụ du lịch của công ty B rẻ hơn công ty A.
Giá dịch vụ du lịch công ty B rẻ hơn công ty A số tiền là:
18 500 000 – 15 999 000 = 2 501 000 (đồng)
Đáp số: Dịch vụ công ty B rẻ hơn ; 2 501 000 đồng
 

TIẾT 2

Bài 1 trang 50: Cho các số: 198 837 881, 983 918, 8 000 281, 80 000 281.
Viết các số đã cho theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé: .. ……………………………………………………………………
b) Từ bé đến lớn:
.. ………………………………………………………………………………
Giải:
Ta có: 983 918 < 8 000 281 < 80 000 281 < 198 837 881
a) Các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là 198 837 881, 80 000 281, 8 000 281, 983 918.
b) Các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là 983 918, 8 000 281, 80 000 281, 198 837 881 .


Bài 2 trang 50: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bảng dưới đây cho biết số lượng các sản phẩm đã bán được trong một năm của công ty A.
Sản phẩm Bút bi Bút chì Tẩy Nhãn vở
Số lượng 387 038 1 038 762 209 387 8 278 119
Trong một năm đó:
a) ……………… bán được nhiều nhất.
b) ……………… bán được ít nhất.
Giải:
Ta có: 209 387 < 387 038 < 1 038 762 < 8 278 119
Trong một năm đó:
a) Nhãn vở bán được nhiều nhất.
b) Tẩy bán được ít nhất.

Bài 3 trang 50: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cho các tấm thẻ như hình bên:

Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là: …………
Giải:
Số lớn nhất là số có chữ số hàng trăm triệu, hàng trăm nghìn, hàng trăm sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
So sánh ba thẻ số trên: 199; 041; 500 có:
Chữ số hàng trăm: 5 > 1 > 9
Vậy: 500 > 199 > 041
Vậy số cần tìm là: 500 199 041.

Bài 4 trang 50: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho một tờ giấy chứa số có chín chữ số như hình dưới đây.

Mai cắt tờ giấy thành ba phần rồi ghép lại để được một số có chín chữ số.
Ví dụ:

Em tìm cách cắt và ghép các mảnh giấy để được số có chín chữ số bé nhất có thể.
Số đó là ………………
Giải:
Số bé nhất là số có chữ số hàng trăm triệu là chữ số bé nhất.
Vậy chữ số hàng trăm triệu là: 2
Vậy ta còn 2 mảnh ghép: 534 và 93378
Chữ số đứng sau chữ số 2 phải là chữ số nhỏ.
So sánh: 5 < 9. Vậy mảnh ghép sau chữ số 2 là: 534
Vậy số cần ghép là: 253 493 378

 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây