Giải Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, bài 16: Luyện tập chung

Thứ bảy - 25/05/2024 23:05
Giải Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, bài 16: Luyện tập chung - Trang 53, ...

TIẾT 1

Bài 1 trang 53: Số ?


Giải:


Bài 2 trang 53: Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau.

Lời giải:


Bài 3 trang 53: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 85 178 663 < 85 17... 662
b) 1 829 831 < 1 829...08 < 1...22 000
Giải:
a) 85 178 663 < 85 179 662
b) 1 829 831 < 1 829 908 < 1 922 000

Bài 4 trang 53: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Việt dùng ba tấm thẻ chứa số như hình trên để ghép số có chín chữ số. Vậy có thể ghép được số: ……………………………….
Giải:
Việt có thể ghép được số: 105 092 075; 105 075 092.

Bài 5 trang 53: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt đã dùng các que tính để xếp được số 149 225 như hình dưới đây.

Việt di chuyển một que tính để được số lớn nhất có thể.
Số đó là ...................
Giải:
Rô-bốt đã dùng các que tính để xếp được số 149 225 như hình dưới đây.

Việt di chuyển một que tính để được số lớn nhất có thể.
Số đó là 745 225
 

TIẾT 2

Bài 1 trang 54: >; <; = \?
73 817 199 ….. 83 716 190 1 800 003 ….. 1 000 000 + 800 000 + 3
9 068 817 ….. 9 100 000 5 000 009 ….. 9 000 000 + 5
Lời giải:
73 817 199 < 83 716 190 1 800 003 = 1 000 000 + 800 000 + 3
9 068 817 < 9 100 000 5 000 009 < 9 000 000 + 5

Bài 2 trang 54: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 000 000; …..; 2 000 000; 2 500 000; ….. 3 500 000.
b) 2 999 996; 2 999 997; …..; 2 999 999; …..; 3 000 001.
c) 98 000 000; …..; …..; 101 000 000; 102 000 000.
Giải:
a) 1 000 000; 1 500 000; 2 000 000; 2 500 000; 3 000 000; 3 500 000.
b) 2 999 996; 2 999 997; 2 999 998; 2 999 999; 3 000 000; 3 000 001.
c) 98 000 000; 99 000 000; 100 000 000; 101 000 000; 102 000 000.

Bài 3 trang 54: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bác Ba mới nhận tiền công cho ngày làm việc đầu tiên. Bác nói rằng bác nhận được khoảng 500 000 đồng. Biết rằng số tiền chính xác mà bác nhận được là 485 000 đồng. Hỏi bác Ba đã làm tròn tiền công đến hàng nào?.
A. Hàng trăm
B. Hàng nghìn
C. Hàng chục nghìn
D. Hàng trăm nghìn
Giải:
Khi làm tròn số 485 000 đến hàng trăm nghìn, thì ta được số 500 000.
Chọn đáp án D.

Bài 4 trang 54: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mi cắt bốn mảnh giấy ghi 4 số thành 8 mảnh nhỏ như hình dưới đây.

Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là:
……………………………………………..
……………………………………………..
Giải:
Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là:
100 000 000; 100 000; 125 000 110; 11 000 521

Bài 5 trang 55: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nếu viết hai số tự nhiên 28 và 45 cạnh nhau thì được số có bốn chữ số là 2 845. Việt đã viết hai số tự nhiên liên tiếp cạnh nhau lên bảng thì được số có bảy chữ số.
Vậy Việt đã viết hai số là ….. và …..
Giải:
Để lập được số có bảy chữ số từ hai số tự nhiên tiếp cạnh nhau thì một số phải có 3 chữ số và một số phải có 4 chữ số.
Vậy Việt đã viết hai số là 999 và 1 000.
 

TIẾT 3

Bài 1 trang 55: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho các số 26 789 999, 1 372 695, 17 695, 354 107.
Trong các số trên:
- Số chỉ có một chữ số ở lớp triệu là: ………………………….
- Số chỉ có hai chữ số ở lớp nghìn là: ………………………….
Giải:
- Số chỉ có một chữ số ở lớp triệu là: 1 372 695.
- Số chỉ có hai chữ số ở lớp nghìn là: 17 695

Bài 2 trang 55: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình dưới đây, số ghi trên máy bay là số lít nước mỗi chiếc máy bay chở được trong một ngày chữa cháy.

Số lít nước mỗi chiếc máy bay chở được trong một ngày chữa cháy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: ……………………………………
Giải:
Số lít nước mỗi chiếc máy bay chở được trong một ngày chữa cháy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 24 900; 146 150; 213 580; 250 300

Bài 3 trang 56: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
2 345 ...01 = 2 3...5 701 456 218 > 456 2...8
1 000 000 < 1 000 00... < 1 000 002

Giải:
2 345 701 = 2 345 701 456 218 > 456 208
1 000 000 < 1 000 001 < 1 000 002

Bài 4 trang 56: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
Bé Mi lần lượt chụp ba cột cây số như hình dưới đây.

Hình ở giữa không rõ số ki-lô-mét ghi trên cột cây số.
Số bị lấp là số .......
Giải:

Số bị lấp là số: Km 70

Bài 5 trang 56: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
Ghép các chữ số theo thứ tự thời gian phát triển của chuồn chuồn để được một số có bảy chữ số. Biết rằng chữ số 3 đứng ngay trước chữ số 7 và chữ số 5 đứng cuối cùng.

Số có bảy chữ số đó là ……………………..
Giải:

Số có bảy chữ số đó là: 1 372 695

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây