Giải Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên

Thứ bảy - 25/05/2024 22:54
Giải Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên - Trang 51, ...

TIẾT 1

Bài 1 trang 51: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự ………………. tạo thành dãy số tự nhiên.
b) Số tự nhiên bé nhất là …………..
c) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau ...... đơn vị.
Giải:
a) Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự tăng dần tạo thành dãy số tự nhiên.
b) Số tự nhiên bé nhất là 0.
c) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Bài 2 trang 51: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) ….., 1982, 1983, 1984, ….., 1986.
b) 2 021, 2 022, ….., 2 024, 2 025, …..
Giải:
a) 1981, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986.
b) 2 021, 2 022, 2 023, 2 024, 2 025, 2 026.

Bài 3 trang 51: Cho các số: 10 873; 818 000; 193 039; 19 381. Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé:
Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé:
…………………………………………………………………………………………
Giải:
Ta có: 818 000 > 193 039 > 19 381 > 10 873.
Vậy các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 818 000; 193 039; 19 381; 10 873.

Bài 4 trang 51: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cho dãy các số tự nhiên dưới đây.
Cho dãy các số tự nhiên dưới đây.
2, 12, 22, 32, 42, 52, 62,...
a) Bắt đầu từ số 12, mỗi số trong dãy số trên hơn số viết ngay trước nó ….. đơn vị
b) Số 62 là số thứ 7 trong dãy. Số thứ 10 trong dãy là ......
Giải:
a) Bắt đầu từ số 12, mỗi số trong dãy số trên hơn số viết ngay trước nó 10 đơn vị
b) Số 62 là số thứ 7 trong dãy. Số thứ 10 trong dãy là 92.
 

TIẾT 2

Bài 1 trang 52: Viết số liền sau của mỗi số sau vào chỗ trống.

Giải:

Bài 2 trang 52: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2, 4, 6, 8, 10, 12, …., …..
b) 9, 99, 999, 9 999, …., …..
c) 12, 23, 34, 45, . …., …...
Giải:
a) Dãy số đã cho là dãy các số chẵn liên tiếp, vậy 2 số còn thiếu là 14 và 16
   2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16

b) Dãy số đã cho là dãy các số được tạo bởi chữ số 9, số đứng sau nhiều hơn số đứng trước một chữ số 9
Vậy 2 số còn thiếu là 99 999 và 999 999
9, 99, 999, 9 999, 99 999, 999 999

c) Dãy số đã cho là dãy các số tăng dần 11 đơn vị. Vậy 2 số còn thiếu là 56 và 67
12, 23, 34, 45, 56, 67

Bài 3 trang 52: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Việt viết một số có bảy chữ số như hình bên.

a) Mai xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số lớn nhất có thể thì số đó là …..
b) Nam xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số bé nhất có thể thì số đó là …..
Giải:
a) Mai xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số lớn nhất có thể thì số đó là 89 222
b) Nam xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số bé nhất có thể thì số đó là 12 022

Bài 4 trang 52: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trên bảng có viết hai số tự nhiên. Sau khi quan sát hai số tự nhiên đó, các bạn có nhận xét như sau:
Mai nói: “Hai số trên bảng không phải hai số tự nhiên liên tiếp.”.
Nam nói: “Nếu tớ viết thêm số 1 000 lên bảng thì chúng ta có ba số tự nhiên liên tiếp.”.
Vậy hai số trên bảng là ….. và …..
Giải:
Trên bảng có viết hai số tự nhiên. Sau khi quan sát hai số tự nhiên đó, các bạn có nhận xét như sau:
Mai nói: “Hai số trên bảng không phải hai số tự nhiên liên tiếp.”.
Nam nói: “Nếu tớ viết thêm số 1 000 lên bảng thì chúng ta có ba số tự nhiên liên tiếp.”.
Vậy hai số trên bảng là 999 và 1 001

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây