Everyday English
Asking for repetition and responding
1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted sentences. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những câu được đánh dấu.)
Bài nghe:
1.
Mai: Can you open the door, Tom?
Tom: Sorry?
Mai: Can you open the door, please?
2.
Nick: Excuse me. Would you mind showing me the way to the post office?
Woman: I beg your pardon.
Nick: Would you mind showing me the way to the post office?
Dịch:
1.
Mai: Bạn có thể mở cửa được không Tom?
Tom: Xin lỗi?
Mai: Bạn mở cửa được không?
2.
Nick: Xin lỗi. Bạn vui lòng chỉ cho tôi đường đến bưu điện được không?
Người phụ nữ: Tôi xin lỗi.
Nick: Bạn vui lòng chỉ cho tôi đường đến bưu điện được không?
2. Work in pairs. Make similar conversations for the following situations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự cho các tình huống sau.)
1. You ask your friend to pass the book, but he/she can't hear what you say. (Bạn nhờ bạn mình đưa cuốn sách nhưng bạn ấy không nghe được bạn nói gì.)
2. A stranger asks you the way to the nearest bus station, but you can't hear what he/she says. (Một người lạ hỏi bạn đường đến bến xe buýt gần nhất nhưng bạn không thể nghe được họ nói gì.)
Trả lời:
1.
- Can you pass me the book?
- Sorry?
- Can you pass me the book, please?
2.
- Excuse me. Could you tell me the way to the nearest bus station, please?
- I beg your pardon.
- Could you tell me the way to the nearest bus station, please?
Dịch:
1.
- Bạn có thể đưa cho tôi cuốn sách được không?
- Xin lỗi?
- Bạn có thể đưa cho tôi cuốn sách được không?
2.
- Xin lỗi. Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến bến xe buýt gần nhất được không?
- Tôi xin lỗi.
- Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến bến xe buýt gần nhất được không?
3. Read the text and complete each sentence that follows with a suitable word. (Đọc đoạn văn và hoàn thành mỗi câu sau bằng một từ thích hợp.)
Do nice things to others
Praise or encourage your classmates for a fun activity. Thank your teacher for his or her interesting lesson. Making other people feel happy can bring you great happiness.
Don't delay
When you complete your homework or assignment ahead of time, you will feel less worried about it. Don't wait to study until the night before a test. Instead, study one or two hours regularly a day.
Take care of yourself
Get enough sleep and eat healthy food. Do exercise regularly and do some activities you like. Taking care of yourself can bring you good health and happiness.
Be optimistic
There will always be bad things and difficulties to overcome at school, but they don't last long. If you have an unhappy day, you should try to get through it!
Dịch:
Làm những điều tốt đẹp cho người khác
Khen ngợi hoặc khuyến khích các bạn cùng lớp của bạn thực hiện một hoạt động vui vẻ. Cảm ơn giáo viên của bạn vì bài học thú vị của mình. Làm cho người khác cảm thấy hạnh phúc có thể mang lại cho bạn niềm hạnh phúc lớn lao.
Đừng trì hoãn
Khi hoàn thành bài tập về nhà hoặc bài tập trước thời hạn, bạn sẽ cảm thấy bớt lo lắng hơn. Đừng đợi đến đêm trước ngày thi mới học. Thay vào đó, hãy học một hoặc hai giờ đều đặn mỗi ngày.
Chăm sóc bản thân
Ngủ đủ giấc và ăn thực phẩm lành mạnh. Hãy tập thể dục thường xuyên và thực hiện một số hoạt động bạn thích. Chăm sóc bản thân có thể mang lại cho bạn sức khỏe tốt và hạnh phúc.
Lạc quan
Sẽ luôn có những điều tồi tệ và khó khăn phải vượt qua ở trường, nhưng chúng không kéo dài lâu. Nếu bạn có một ngày không vui thì hãy cố gắng vượt qua nó nhé!
1. You should make others feel _______ by giving them encouragement or being thankful to them.
2. You shouldn't _______ doing your homework or assignment or preparing for a test. This will reduce your stress.
3. Getting enough sleep, eating healthy food, and doing what you like can bring you good health and _______.
4. You should always be expecting good things to happen and try to _______ difficulties.
Trả lời:
1. happy |
2. delay |
3. happiness |
4. overcome |
Dịch:
1. Bạn nên làm cho người khác cảm thấy vui vẻ bằng cách động viên họ hoặc tỏ lòng biết ơn họ.
2. Bạn không nên trì hoãn việc làm bài tập về nhà, bài tập hoặc chuẩn bị cho bài kiểm tra. Điều này sẽ làm giảm căng thẳng của bạn.
3. Ngủ đủ giấc, ăn uống lành mạnh và làm những gì mình thích có thể mang lại cho bạn sức khỏe và hạnh phúc.
4. Bạn phải luôn mong đợi những điều tốt đẹp sẽ xảy ra và cố gắng vượt qua khó khăn.
4. Work in groups. Write tips for one of the following situations. (Làm việc theo nhóm. Viết lời khuyên cho một trong các tình huống sau.)
1. A friend of yours cannot get a good night's sleep. (Một người bạn của bạn không thể có được một giấc ngủ ngon.)
2. A friend of yours does not feel very well. (Một người bạn của bạn cảm thấy không khỏe lắm.)
3. A friend of yours cannot remember the words he/ she learnt. (Một người bạn của bạn không thể nhớ được những từ đã học.)
Trả lời:
1. Avoid too heavy meals, stimulants like caffeine, and electronic devices before bedtime. Trying relaxation techniques like meditation, gentle stretching or reading and listening to calming music. Creating a comfortable and quiet sleep environment.
2. Give priority to rest and self-care. Consume nutritious foods, drink warm water and practice gentle exercises to increase health and resistance. Go see the doctor for advice if symptoms persist or worsen.
3. Create flashcards with the words that you are trying to remember and quiz each other regularly. Incorporate the words into daily conversations, storytelling or writing exercises for practical application.