1. Match the community helpers with their responsibilities. (Nối những người phục vụ cộng đồng với trách nhiệm của họ.)
1. police officer |
a. puts in, checks, and repairs electrical wires and equipment |
2. garbage collector |
b. puts out fires and saves people from dangerous fires |
3. electrician |
c. protects people and property, makes people obey the law, prevents and solves crimes |
4. firefighter |
d. delivers goods to people's houses or workplaces |
5. delivery person |
e. takes people's rubbish away |
Giải:
Dịch:
1. cảnh sát: bảo vệ người và tài sản, khiến người dân tuân theo pháp luật, ngăn chặn và giải quyết tội phạm
2. nhân viên dọn vệ sinh: lấy rác của người dân đi
3. thợ điện: lắp đặt, kiểm tra và sửa chữa dây điện và thiết bị điện
4. lính cứu hỏa: dập tắt đám cháy và cứu người khỏi những đám cháy nguy hiểm
5. nhân viên giao hàng: giao hàng đến tận nhà hoặc nơi làm việc của người dân
2. Write a word or phrase in the box under the correct picture. (Viết một từ hoặc cụm từ vào ô bên dưới bức tranh đúng.)
Giải:
1. tourist attraction |
2. pottery |
3. artisan |
4. handicraft |
5. speciality food |
|
1. tourist attraction: địa điểm du lịch
2. pottery: đồ gốm
3. artisan: thợ thủ công
4. handicraft: đồ thủ công
5. speciality food: món ăn đặc sản
3. Fill in each blank with a word or phrase from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ trong khung.)
1. Skilled local _______ made these beautiful flower vases.
2. The electrical wires in our neighbourhood broke down yesterday, so we had to call a(n) _______.
3. Bun cha, pho, and hu tieu are examples of famous Vietnamese _______.
4. The _______ in our street usually comes at 6 p.m. to take the rubbish away.
5. Tourists to Hoi An usually buy traditional _______ such as lanterns as souvenirs.
Giải:
1. artisans |
2. electrician |
3. speciality food |
4. garbage collector |
5. handicrafts |
|
- artisans: thợ thủ công
- handicrafts: đồ thủ công
- garbage collector: nhân viên dọn vệ sinh
- electrician: thợ điện
- speciality food: đặc sản
Dịch:
1. Những nghệ nhân địa phương lành nghề đã làm ra những bình hoa tuyệt đẹp này.
2. Dây điện ở khu phố của chúng tôi bị đứt ngày hôm qua nên chúng tôi phải gọi thợ điện.
3. Bún chả, phở, hủ tiếu là những món ăn đặc sản nổi tiếng của Việt Nam.
4. Người thu gom rác ở phố chúng tôi thường đến lúc 6 giờ chiều. để đem rác đi.
5. Khách du lịch đến Hội An thường mua đồ thủ công truyền thống như đèn lồng về làm quà lưu niệm.
Pronunciation
4. Listen and number the words you hear. Then listen again and repeat. (Hãy nghe và đánh số những từ bạn nghe được. Hãy nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
Giải:
- pack /pæk/
- park /pɑːk/
- kettle /ˈket.əl/
- cattle /ˈkæt.əl/
- marry /ˈmær.i/
- merry /ˈmer.i/
- chart /tʃɑːt/
- chat /tʃæt/
5. (Nghe và thực hành các câu. Gạch chân những từ in đậm bằng /æ/, khoanh tròn những từ in đậm bằng /a:/, và đánh dấu vào những từ in đậm bằng /e/.)
Bài nghe:
1.
Thanks to
garbage collectors, our streets are clean.
2. My
grandmother is a well-known
artist.
3.
That bakery makes the best
bread in our neighbourhood.
4. Do you know where to buy
bamboo beds?
5. We sometimes go to the
park to
relax.
Giải:
1.
- thanks /θæŋks/
- garbage /ˈɡɑː.bɪdʒ/
2.
- grandmother /ˈɡræn.mʌð.ər/
- artist /ˈɑː.tɪst/
3. bread /bred/
4.
- bamboo /bæmˈbuː/
- beds /bed/
5.
- park /pɑːk/
- relax /rɪˈlæks/
Dịch:
1. Nhờ người thu gom rác mà đường phố của chúng ta sạch sẽ.
2. Bà tôi là một nghệ sĩ nổi tiếng.
3. Tiệm bánh đó làm bánh mì ngon nhất khu chúng ta.
4. Bạn có biết mua giường tre ở đâu không?
5. Thỉnh thoảng chúng tôi đến công viên để thư giãn.