1. Match each word or phrase with its meaning (Nối mỗi từ hoặc cụm từ với nghĩa của nó)
1. lifestyle |
a. making things with one’s hands, using skills |
2. common practice |
b. a vehicle pulled by dogs (usually over snow) |
3. street food |
c. the way in which individuals or groups of people live and work |
4. making crafts |
d. the usual way of doing something |
5. dogsled |
e. ready-to-eat food or drink sold in a street or other public places |
Trả lời:
Dịch:
1 - c: lối sống - cách thức mà cá nhân hoặc nhóm người sống và làm việc.
2 - d: common practice - cách làm thông thường của một việc gì đó.
3 - e: thức ăn đường phố - thức ăn hoặc đồ uống làm sẵn được bán trên đường phố hoặc những nơi công cộng khác.
4 - a: làm đồ thủ công - làm đồ bằng tay, sử dụng các kỹ năng.
5 - b: dogsled - xe do chó kéo (thường là trên tuyết)
2. Complete each sentence with a word or phrase from the box (Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ từ hộp)
1. My younger sister is __________ listening to music while studying.
2. The native people there ___________ us warmly when we arrived.
3. Many people are trying to adopt a healthy __________ these days.
4. I believe that _________ are not as interesting as offline lessons.
5. It is difficult for some villages to _________ their traditional lifestyle.
Trả lời:
1. in the habit of |
2. greeted |
3. lifestyle |
4. online lessons |
5. maintain |
|
1. in the habit of = theo thói quen
2. greeted = chào
3. lifestyle = lối sống
4. online lessons = tiết học trực tuyến
5. maintain = duy trì
Dịch:
1. Em gái tôi có thói quen nghe nhạc trong khi học.
2. Những người bản địa ở đó chào đón chúng tôi nồng nhiệt khi chúng tôi đến.
3. Ngày nay, nhiều người đang cố gắng áp dụng lối sống lành mạnh.
4. Tôi tin rằng các bài học trực tuyến không thú vị bằng các bài học ngoại tuyến.
5. Một số làng khó duy trì nếp sống truyền thống.
3. Complete the sentences, using the correct tense of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu, sử dụng thì đúng của động từ trong ngoặc)
1. No worries. The organisers (send) _______ us an invitation soon.
2. Unless they behave, those children (not be) __________ welcome here.
3. Do you think online learning (become) ________ the new mode of education?
4. If I (win) ________ the competition, I will donate half of the prize money to charity.
5. ______ we (have to) _______ keep to the left when we drive in Singapore next week?
Trả lời:
1. will send |
2. won’t be |
3. will become |
4. win |
5. Will we have to |
|
1. No worries. The organisers will send us an invitation soon.
(Đừng lo. Bên tổ chức sẽ gửi lời mời cho chúng ta sớm thôi.)
Giải thích: Trong câu có "soon" => dùng thì tương lai đơn: S + will + V
2. Unless they behave, those children won’t be welcome here.
(Trừ khi chúng biểu hiện tốt, đám trẻ đó sẽ không được chào đón ở đây.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V(hiện tại đơn), S + will (won't) + V.
3. Do you think online learning will become the new mode of education?
(Cậu có cảm thấy học trực tuyến sẽ trở thành hình thức giáo dục mới?)
Giải thích: Nói về ý kiến nhận định cho sự việc trong tương lai => dùng thì tương lai đơn: S + will + V
4. If I win the competition, I will donate half of the prize money to charity.
(Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi sẽ khuyên góp phân nửa giải thưởng cho từ thiện.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V
5. Will we have to keep to the left when we drive in Singapore next week?
(Liệu chúng ta sẽ phải đi ở bên trái khi chúng ta lái xe ở Singapore vào tuần sau không?)
Giải thích: Trong câu có "next week" => dùng thì tương lai đơn: S + will + V
4. Rewrite the following sentences, so that their meaning stays the same. (Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi)
1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.
(Không chơi trò chơi trên máy tính quá lâu. Bạn sẽ làm hại đôi mắt của bạn.)
If you play _______________________________.
2. Be careful with your diet, or you will get overweight.
(Hãy cẩn thận với chế độ ăn uống của bạn, nếu không bạn sẽ bị thừa cân.)
You will _________________________________.
3. We'll go to the beach unless it rains.
(Chúng tôi sẽ đi biển nếu trời không mưa.)
If ________________________________________.
4. If you don’t hurry up, you will be late.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ.)
Unless ___________________________________.
5. Unless the teacher explains the lesson again, we won't understand it very well.
(Nếu giáo viên không giải thích lại bài học, nếu không chúng tôi sẽ không hiểu rõ lắm.)
If ________________________________________.
Lời giải chi tiết:
1. If you play computer games for too long, you will harm your eyes.
(Nếu bạn chơi trò chơi điện tử quá lâu, bạn sẽ làm hại mắt của mình.)
2. You will get overweight, if you aren't careful with your diet.
(Bạn sẽ bị béo phì nếu không cẩn thận với chế độ ăn của mình.)
3. If it rains, we won't go to the beach.
(Nếu trời mưa, chúng ta sẽ không ra biển.)
4. Unless you hurry up, you will be late.
(Trừ khi bạn nhanh lên, không thì bạn sẽ bị trễ.)
5. If the teacher explains the lesson again, we will understand it very well.
(Nếu giáo viên giảng bài lại một lần nữa, chúng ta sẽ hiểu bài rất tốt.)