Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Unit 2: Skills 1 - Kết nối tri thức

Thứ bảy - 29/06/2024 03:44
Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Unit 2: Skills 1 - Trang 24.
1. Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions (Làm việc theo cặp. Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi sau)

1. What can you see in it?
2. Which of the following adjectives describe the picture?



Dịch:
1. Bạn có thể thấy gì trong đó?
- Ruộng lúa, gia súc (trâu), nông dân, máy gặt đập liên hợp, hồ/ao, cây cối, nhà cửa, con đường đất, chân trời, v.v.
2. Các tính từ nào sau đây miêu tả bức tranh?
- peaceful, vast, picturesque (thanh bình, rộng lớn, đẹp như tranh vẽ)
peaceful (adj): yên bình
vast (adj): rộng lớn          
crowded (adj): đông đúc        
picturesque (adj): đẹp như tranh        
noisy (adj): ồn ào

Giải:
1. In the picture, I can see a peaceful village with a vast field.
(Tôi thấy một ngôi làng yên bình với một cánh đồng rộng lớn trong bức hình.)
2. peaceful (yên bình); vast (rộng lớn); picturesque (đẹp như tranh vẽ)

2. Read the text about life in a village in Viet Nam. Match the highlighted words in the text with their meanings. (Đọc văn bản về cuộc sống ở một ngôi làng ở Việt Nam. Nối các từ được đánh dấu trong văn bản với ý nghĩa của chúng.)
I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle. People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.

Hướng dẫn dịch:
Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Nam Việt Nam. Khung cảnh nơi đây đẹp tựa tranh vẽ với những cánh đồng bạt ngàn trải dài tít tắp. Những ngôi nhà được bao quanh bởi cây xanh. Có hồ, ao và kênh rạch ở đây và ở đó. Không khí trong lành và mát mẻ. Cuộc sống ở đây dường như di chuyển chậm hơn ở các thành phố. Người dân làm việc rất chăm chỉ. Họ trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc. Vào thời điểm thu hoạch, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch mùa màng của mình. Nhiều gia đình sống bằng nghề trồng cây ăn trái trong vườn. Những người khác sống bằng nghề đánh bắt cá ở hồ, ao và kênh rạch. Cuộc sống ở làng rất thoải mái cho trẻ em. Họ chơi các trò chơi truyền thống. Đôi khi họ giúp cha mẹ hái trái cây và chăn gia súc. Mọi người trong làng tôi biết rõ về nhau. Họ rất thân thiện và mến khách. Họ thường gặp nhau vào buổi tối, ăn trái cây, đánh cờ, hát dân ca và trò chuyện về các hoạt động hàng ngày.

Giải:
1. c 2. a 3. d 4. b

1 - c: stretching - covering a large area of land
(trải dài – bao phủ một vùng đất rộng lớn)

2 - a: canals - small passages used for carrying water to fields, crops, etc.
(kênh đào – một đoạn nhỏ dùng để mang nước đến cánh đồng, hay vùng trồng nông sản v.v)

3 - d: cultivate - to grow plants or crops.
(trồng trọt – trồng cây hoặc nông sản)

4 - b: orchards - place where people grow fruit trees
(vườn ăn trái – nơi mọi người trồng cây ăn quả)

3. Read the text again and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc văn bản một lần nữa và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)
1. Life in the author's village is very peaceful.
2. The people in the village work very hard.
3. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.
4. The children are always busy helping their parents.
5. The villagers get along well.

Giải:
1. T 2. T 3. F 4. F 5. T

1. T
Life in the author’s village is very peaceful.
(Cuộc sống ở làng của tác giả yên bình.)
Thông tin: I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam.
(Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền nam Việt Nam.)

2. T
The people in the village work very hard.
(Những người trong làng làm việc chăm chỉ.)
Thông tin: The people work very hard.
(Mọi người làm việc chăm chỉ.)

3. F
Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.
(Dân làng chỉ sống bằng cách bắt cá trong ao hồ và kênh.)
Thông tin: They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals.
(Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh.)

4. F
The children are always busy helping their parents.
(Đám trẻ luôn bận rộn giúp đỡ bố mẹ.)
Thông tin: Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
(Thi thoảng, chúng giúp bố mje bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.)

5. T
The villagers get along well.
(Dân làng sống với nhau chan hòa.)
Thông tin: People in my village know each other well. They are friendly and hospitable.
(Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách.)

4. Make notes about the village or town where you live or which you know (Ghi chú về ngôi làng hoặc thị trấn nơi bạn sống hoặc nơi bạn biết)
Giải:
Name Hoan Kiem Lake - Hoan Kiem District
Location Ha Noi
Scenery Hoan Kiem Lake - Ngoc Son Temple
How people live People go to work every day
Activities adult or children often do Children go to school
Adult go to work in their company or they work from home selling stuff
The relationships among the people People get along well
Special features Crowded and noisy city

Dịch:
Tên Hồ Hoàn Kiếm - Quận Hoàn Kiếm
Vị trí Hà Nội
Phong cảnh Hồ Hoàn Kiếm - Đền Ngọc Sơn
Mọi người sống như thế nào Mọi người đi làm mỗi ngày
Hoạt động người lớn hoặc trẻ em thường làm Trẻ em đi học
Người lớn đi làm ở công ty hoặc bán hàng tại nhà
Các mối quan hệ giữa người dân Mọi người hòa thuận với nhau
Đặc điểm đặc biệt Thành phố đông đúc và ồn ào

5. Work in groups. Take turns to talk about the village or town where you live or which you know. Use the information in 4. (Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về ngôi làng hoặc thị trấn nơi bạn sống hoặc bạn biết. Sử dụng thông tin bài 4).

Giải:
I want to talk about an ancient village named Uoc Le. It is a famous village for making traditional gio cha. The scenery here is picturesque with the old bridge and the village gate. There are many places to visit like traditional house, temples and wells. People in this village live by making traditional gio cha, but some other people go to work at factory. This is village is suitable for children. They go to school in the morning and help their parents after classes. People here get on well together. This village is very peaceful and suitable for anyone who wants to escape from the life of the city.

Dịch:
Tôi muốn nói về một ngôi làng cổ tên Ước Lễ. Nó là một ngôi làng nổi tiếng với nghề làm giò chả truyền thống. Cảnh vậy ở đấy đẹp như tranh vẽ với cây cầu cổ và cái cổng làng. Có rất nhiều nơi để đến như những ngôi nhà truyền thống, đền cổ, giếng cổ. Mọi người trong làng sống bằng nghề làm giò chả, nhưng có những người khác đi làm việc ở nhà máy. Ngôi làng này rất phù hợp với trẻ con. Chúng đến trường vào buổi sáng và phụ giúp bố mẹ sau khi tan học. Mọi người ở đây sống chan hòa với nhau. Ngôi làng này rất yên bình và phù hợp cho những ai muốn thoát khỏi cuộc sống ở thành phố.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây