TIẾT 1
Bài 1 trang 132. Số ?
Giải:
Bài 2 trang 132.
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết chữ số 9 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
– Trong số 9 343 625, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
– Trong số 1 571 910, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
– Trong số 2 189 764, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
b) Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số ở bảng sau.
Số |
12 831 |
1 283 015 |
41 283 |
6 314 508 |
Giá trị của chữ số 8 |
|
|
|
|
Giải:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết chữ số 9 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
– Trong số 9 343 625, chữ số 9 thuộc hàng triệu, lớp triệu
– Trong số 1 571 910, chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị
– Trong số 2 189 764, chữ số 9 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn
b) Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số ở bảng sau.
Số |
12 831 |
1 283 015 |
41 283 |
6 314 508 |
Giá trị của chữ số 8 |
800 |
80 000 |
80 |
8 |
Bài 3 trang 132.
a) Viết các số 4 501; 5 410; 5 140; 4 105 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
……………………………………………………………………
b) Viết các số 23 619; 32 136; 9 999; 31 263 theo thứ tự từ lớn đến bé là:
……………………………………………………………………
Giải:
a) Viết các số 4 501; 5 410; 5 140; 4 105 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
4 105; 4 501; 5 140; 5 410
b) Viết các số 23 619; 32 136; 9 999; 31 263 theo thứ tự từ lớn đến bé là:
32 136; 31 263; 23 619; 9 999
Bài 4 trang 133. Đặt tính rồi tính.
3 675 + 2 918
………………
………………
……………… |
40 613 + 47 519
………………
………………
……………… |
7 641 – 2 815
………………
………………
……………… |
62 748 – 35 261
………………
………………
……………… |
Giải:
Bài 5 trang 133.
Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 6 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiều mét?
Giải:
Chiều dài khu vườn là:
25 × 3 = 75 (m)
Chu vi khu vườn là:
(25 + 75) × 2 = 200 (m)
Hàng rào khu vườn dài số mét là:
200 – 6 = 194 (m)
Đáp số: 194 m
TIẾT 2
Bài 1 trang 133. Đặt tính rồi tính.
12 043 × 5
………………
………………
………………
………………
……………… |
8 206 × 6
………………
………………
………………
………………
……………… |
67 015 : 3
………………
………………
………………
………………
………………
……………… |
9 024 : 4
………………
………………
………………
………………
………………
……………… |
Giải:
Bài 2 trang 134.
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các hình dưới đây, hình nào có diện tích bé nhất?
b) Mỗi ô tô chở số lượng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau. Hỏi ô tô nào chở hàng hoá nặng nhất? Khoanh vào ô tô đó.
Giải:
a)
Đáp án đúng là: B
Ta có:
* Đáp án A:
2 m
2 = 2 000 000 mm
2; 3 cm
2 = 300 mm
2
Vậy diện tích hình chữ nhật là: 2 000 000 + 300 = 2 000 300 mm
2
* Đáp án B:
200 dm
2 = 2 000 000 mm
2
Vậy diện tích hình vuông là: 2 000 000 + 200 = 2 000 200 mm
2
* Đáp án C:
2 m2 = 2 000 000 mm
2; 1 dm
2 = 10 000 mm2
Vậy diện tích hình tam giác là: 2 000 000 + 10 000 = 2 010 000 mm
2
So sánh các đáp án: 2 000 200 < 2 000 300 < 2 010 000
Vậy hình vuông có diện tích bé nhất.
Trong các hình dưới đây, hình nào có diện tích bé nhất?
b)
Ta có: 2 tấn 5 tạ = 200 yến + 50 yến = 250 yến
25 tạ 7 yến = 250 yến + 7 yến = 257 yến
So sánh: 250 < 257 < 270 hay 2 tấn 5 tạ < 25 tạ 7 yến < 270 yến.
Vậy ô tô chở 270 yến nặng nhất.
Bài 3 trang 134. Chia đều 250 kg gạo vào 5 bao tải và chia đều 200 kg ngô vào 5 bao tải. Hỏi một bao tải gạo nhiều hơn một bao tải ngô bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải:
Một bao tải gạo nặng số ki-lô-gam là:
250 : 5 = 50 (kg)
Một bao tải ngô nặng số ki-lô-gam là:
200 : 5 = 40 (kg)
Một bao tải gạo nhiều hơn một bao tải ngô số ki-lô-gam là:
50 – 40 = 10 (kg)
Đáp số: 10 kg
Bài 4 trang 135. Thống kê số huy chương vàng, bạc, đồng (HCV, HCB, HCĐ) mà đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games 11 (theo Báo Quân đội Nhân dân, ngày 6/8/2022).
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Tổng số các huy chương kể cả ba loại vàng, bạc, đồng của đoàn Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games là ...... chiếc.
- Trong các môn thi đấu gồm bơi, điền kinh, cử tạ và cờ vua, môn ............. có số huy chương vàng nhiều nhất.
Giải:
- Tổng số các huy chương kể cả ba loại vàng, bạc, đồng của đoàn Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games là 183 chiếc.
- Trong các môn thi đấu gồm bơi, điền kinh, cử tạ và cờ vua, môn bơi có số huy chương vàng nhiều nhất.
Bài 5 trang 135. Một cánh đồng muối thu hoạch được 6 tấn 5 tạ muối. Người ta dùng hai ô tô để chở hết số muối đó về kho. Biết ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai 500 kg. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu tạ muối?
Giải:
Đổi: 6 tấn 5 tạ = 6 500 kg
Ô tô thứ nhất chở số muối là:
(6 500 + 500) : 2 = 3 500 (kg)
Ô tô thứ hai chở số muối là:
3 500 – 500 = 3 000 (kg)
Đáp số: Ô tô thứ nhất: 3 500 kg muối
Ô tô thứ hai: 3 000 kg muối