TIẾT 1
Bài 1 trang 124:
a) Quan sát hình dưới đây rồi viết số đo các góc của hình tứ giác ABCD (theo mẫu).
Mẫu: Góc đỉnh A; cạnh AB, AD bằng 90°.
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng .......
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng .......
Góc đỉnh D; cạnh DC, DA bằng .......
b) Các góc nhọn trong hình bên là ……………………………………………………..
Góc tù trong hình bên là: ………………………………………………………………
Góc vuông trong hình bên là: ………………………………………………………….
Giải:
a)
Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 120
o
Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng 80
o
Góc đỉnh D; cạnh DC, DA bằng 70
o
b)
Các góc nhọn trong hình bên là: Góc đỉnh C; cạnh CB, CD; Góc đỉnh D; cạnh DC, DA.
Góc tù trong hình bên là: Góc đỉnh B; cạnh BA, BC
Góc vuông trong hình bên là: Góc đỉnh A; cạnh AB, AD
Bài 2 trang 124: Dùng thước đo góc để tìm số đo các góc sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng ........
Góc đỉnh O; cạnh OB, OD bằng ........
Góc đỉnh O; cạnh OC, OE bằng ........
Góc đỉnh O; cạnh OA, OE bằng ........
Giải:
Góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng 60
o
Góc đỉnh O; cạnh OB, OD bằng 120
o
Góc đỉnh O; cạnh OC, OE bằng 180
o
Góc đỉnh O; cạnh OA, OE bằng 90
o
Bài 3 trang 124: Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình dưới đây.
………………………………………………………………………………………..
Giải:
Góc nhọn: Góc đỉnh C, cạnh CB, CD; Góc đỉnh D, cạnh DA, DC.
Góc vuông: Góc đỉnh A, cạnh AB, AD.
Góc tù: Góc đỉnh B, cạnh BA, BC.
Bài 4 trang 125: Dùng thước đo góc để tìm trong hình bên rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Hai góc nhọn có số đo bằng nhau và bằng …..
b) Hai góc tù có số đo bằng nhau và bằng …..
Giải:
a) Hai góc nhọn có số đo bằng nhau và bằng 60
o
b) Hai góc tù có số đo bằng nhau và bằng 120
o
TIẾT 2
Bài 1 trang 125: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình bên có góc đỉnh A, góc đỉnh D và góc đỉnh G là góc vuông.
Trong hình bên có:
a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
AC và AG, ………………………………………………………………………..
b) Các cặp cạnh cắt nhau và không vuông góc với nhau là: ……………………..
Giải:
Trong hình bên có:
a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
AC và AG, GA và GE, DC và DE.
b) Các cặp cạnh cắt nhau và không vuông góc với nhau là: CD và CA, ED và EG.
Bài 2 trang 125: Trong hình bên có:
a) Vẽ tiếp vào hình sau để có hình vuông ABCD và điểm M.
b) Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và song song với cạnh AB, cắt cạnh BC tại điểm N.
c) Dùng ê ke để kiểm tra rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
MN vuông góc với cạnh ....... và cạnh ......
Giải:
a) Vẽ tiếp vào hình sau để có hình vuông ABCD và điểm M.
b) Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và song song với cạnh AB, cắt cạnh BC tại điểm N.
c) MN vuông góc với cạnh BC và cạnh AD
Bài 3 trang 126: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình bên được xếp bởi các que tính.
a) Số hình thoi có trong hình bên là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b) Sổ que tính được xếp song song với que tính màu xanh là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải:
a)
Đáp án đúng là: C
b)
Đáp án đúng là: B
Bài 4 trang 126: Vẽ hình (theo mẫu) rồi tô màu.
Giải:
TIẾT 3
Bài 1: a) Tô màu vào hình thoi trong các hình dưới đây.
a) Tô màu vào hình thoi trong các hình dưới đây.
b) Tô màu vào hình tứ giác vừa có cặp cạnh song song, vừa có cặp cạnh vuông góc trong các hình tứ giác dưới đây.
Giải:
a) Tô màu vào hình thoi trong các hình dưới đây.
b) Tô màu vào hình tứ giác vừa có cặp cạnh song song, vừa có cặp cạnh vuông góc trong các hình tứ giác dưới đây.
Bài 2 Trang 127: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Cho hình bình hành ABCD như hình bên.
CD = ...... cm
AD = ...... cm
b) Cho hình thoi MNPQ như hình bên.
NP = ...... cm
MQ = ...... cm
PQ = ...... cm
Giải:
a) Cho hình bình hành ABCD như hình bên.
CD = 4 cm
AD = 2 cm
b) Cho hình thoi MNPQ như hình bên.
NP = 3 cm
MQ = 3 cm
PQ = 3 cm
Bài 3 trang 127: Vẽ thêm một đoạn thẳng lần lượt vào mỗi đoạn thẳng sau để được một góc vuông, một góc nhọn, một góc tù.
Giải:
Bài 4 trang 124: Cho đoạn thẳng AB = 5 cm như hình dưới đây.
a) Qua điểm A, vẽ đoạn thẳng AD vuông góc với đoạn thẳng AB và AD = 3 cm. Qua điểm B, vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng AB và BC = 3 cm.
Nối D với C ta được hình tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Cạnh AD và ...... là cặp cạnh song song.
- Cạnh AB và ....... là cặp cạnh song song và AB = ….. = ….. cm
Giải:
a) Qua điểm A, vẽ đoạn thẳng AD vuông góc với đoạn thẳng AB và AD = 3 cm. Qua điểm B, vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng AB và BC = 3 cm.
Nối D với C ta được hình tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
b)
- Cạnh AD và BC là cặp cạnh song song.
- Cạnh AB và DC là cặp cạnh song song và AB = DC = 5 cm
Bài 5 trang 124: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong hình trên có:
Số góc vuông là: …..
Số góc nhọn là: …..
Số góc tù là: …..
Số góc bẹt là: …..
Giải:
Trong hình trên có:
Số góc vuông là: 2
Số góc nhọn là: 5
Số góc tù là: 2
Số góc bẹt là: 1