Giải Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu

Thứ bảy - 01/06/2024 09:59
Giải Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - Trang 115, ...

TIẾT 1

Bài 1 trang 115: Nối số dân (theo Nhà xuất bản Thống kê năm 2019) với cách đọc số đó.


Giải


Bài 2 trang 115: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho số 805 713 354.
a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đã cho là ………………….
b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đã cho là ………………..
c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đã cho là ……………….
Giải
a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đã cho là 8, 0, 5
b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đã cho là 7, 1, 3
c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đã cho là 3, 5, 4

Bài 3 trang 116: 
a) Viết (theo mẫu).
a) Viết (theo mẫu).
Mẫu: 59 037 = 50 000 + 9 000 + 30 + 7.
64 507 = …………………………………………………………….
480 699 = ……………………………………………………………
372 460 = ……………………………………………………………
7 401 923 = …………………………………………………………
b) Số ?
40 000 + 8 000 + 600 + 50 + ….. = 48 652
900 000 + 30 000 + ….. + 70 + 4 = 930 574
2 000 000 + 60 000 + 1 000 + ….. = 2 061 080
Giải
a)
64 507 = 60 000 + 4 000 + 500 + 7
480 699 = 400 000 + 80 000 + 600 + 90 + 9
372 460 = 300 000 + 70 000 + 2 000 + 400 + 60
7 401 923 = 7 000 000 + 400 000 + 1 000 + 900 + 20 + 3
b)
40 000 + 8 000 + 600 + 50 + 2 = 48 652
900 000 + 30 000 + 500 + 70 + 4 = 930 574
2 000 000 + 60 000 + 1 000 + 80 = 2 061 080

Bài 4 trang 116: Số ?
Số 7 951 65 319 509 200 9 257 683
Giá trị của chữ số 5 50      
Giá trị của chữ số 9 900      

Giải
Số 7 951 65 319 509 200 9 257 683
Giá trị của chữ số 5 50 5 000 500 000 50 000
Giá trị của chữ số 9 900 9 9 000 9 000 000

Bài 5 trang 116: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cho một số có bốn chữ số. Khi viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho là:
A. 30 B. 3 000
C. 30 000
D. 300
Giải
Đáp án đúng là: C
 

TIẾT 2

Bài 1 trang 116: >; <; = \?
a) 99 879 ….. 102 300
382 846 ….. 379 957
5 036 120 ….. 4 988 210
b) 45 710 ….. 40 000 + 5000 + 700 + 10
650 802 ….. 600 000 + 60 000 + 800
9 070 005 ….. 9 000 000 + 70 000 + 50

Giải
a) 99 879 < 102 300
382 846 > 379 957
5 036 120 > 4 988 210
b) 45 710 = 40 000 + 5000 + 700 + 10
650 802 < 600 000 + 60 000 + 800
9 070 005 < 9 000 000 + 70 000 + 50

Bài 2 trang 117: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước châu Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).
Tên nước Số lượt khách du lịch đến Việt Nam
Nhật Bản 952 000
Phi-líp-pin 179 200
In-đô-nê-xi-a 106 700
Hàn Quốc 4 290 800
a) Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.
Nước …………… có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.
b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước ……………………………………………………………..

Giải
a) Nước Hàn Quốc có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.
Nước In-đô-nê-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.
b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Nhật Bản nhiều hơn số lượt khách du lịch của các nước Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

Bài 3 trang 117: Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 1 484 598 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).
a) Đ, S?
Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
- Có khoảng 1 484 600 học sinh.  
- Có khoảng 1 484 500 học sinh.  

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:
- Hàng …………………… có khoảng 1 485 000 học sinh.
- Hàng …………………… có khoảng 1 500 000 học sinh.
- Hàng …………………… có khoảng 1 480 000 học sinh.

Giải:
a) Nếu làm tròn đến hàng trăm, số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long:
- Có khoảng 1 484 600 học sinh. Đ
- Có khoảng 1 484 500 học sinh. S
b) Số học sinh cấp Tiểu học vùng Đồng bằng sông Cửu Long làm tròn đến:
- Hàng nghìn có khoảng 1 485 000 học sinh.
- Hàng trăm nghìn có khoảng 1 500 000 học sinh.
- Hàng chục nghìn có khoảng 1 480 000 học sinh.

Bài 4 trang 118: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau:

Biết rằng, máy tính B có giá cao nhất, máy tính C có giá cao hơn máy tính A nhưng thấp hơn máy tính D.
- Giá tiền của loại máy tính A là …………….đồng.
- Giá tiền của loại máy tính B là …………….đồng.
- Giá tiền của loại máy tính C là …………….đồng.
- Giá tiền của loại máy tính D là …………….đồng.

Giải:
- Giá tiền của loại máy tính A là 18 500 000 đồng.
- Giá tiền của loại máy tính B là 21 300 000 đồng.
- Giá tiền của loại máy tính C là 19 600 000 đồng.
- Giá tiền của loại máy tính D là 20 800 000 đồng.

Bài 5 trang 118: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới có năm chữ số gấp số 3 652 là:
A. 10 lần
B. 100 lần
C. 1 000 lần
D. 10 000 lần
Giải:
Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 3 652 thì được số mới là 36 520
Số mới gấp số cũ số lần là: 36 520 : 3 652 = 10 (lần)
Chọn đáp án A

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây