Giải Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, bài 11: Hàng và lớp

Thứ bảy - 25/05/2024 21:42
Giải Vở bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, bài 11: Hàng và lớp - Trang 39, ...

TIẾT 1

Bài 1 trang 39: Số?


Giải:


Bài 2 trang 39: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 28 351, 476 383, 3 000, 333, số nào có chữ số 3 thuộc lớp nghìn?
A. 28 351
B. 476 383
C. 3 000
D. 333

Giải:
Đáp án đúng là: C
Số 28 351 có chữ số 3 thuộc lớp đơn vị.
Số 476 383 có chữ số 3 thuộc lớp đơn vị
Số 3 000 có chữ số 3 thuộc lớp nghìn
Số 333 có chữ số 3 thuộc lớp đơn vị.
Vậy trong các số 28 351, 476 383, 3 000, 333, số có chữ số 3 thuộc lớp nghìn là:
3 000

Bài 3 trang 39: Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu).

Giải:


Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 736 831 = 700 000 + ….. + 6 000 + ….. + 30 + 1
b) 41 364 = ….. + ….. + 300 + 60 + …..
c) 376 353 = ….. + ….. + ….. + 300 + ….. + …..
​​​​​​​Giải:
a) 736 831 = 700 000 + 30 000 + 6 000 + 800 + 30 + 1
b) 41 364 = 40 000 + 1 000 + 300 + 60 + 4
c) 376 353 = 300 000 + 70 000 + 6 000 + 300 + 50 + 3

Bài 5 trang 40: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dùng các tấm thẻ dưới đây, ghép được một số có sáu chữ số sao cho lớp nghìn không chứa chữ số 4 và lớp đơn vị không chứa chữ số 3.

Số đó là …………………………
​​​​​​​Giải:
Số đó là 231 645
 

TIẾT 2

Bài 1 trang 40: Số ?

​​​​​​​Giải:


Bài 2 trang 40: Số ?

​​​​​​​Giải:


Bài 3 trang 41: Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).

​​​​​​​Giải:


Bài 4 trang 41: : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 235 038, 400 000 000, 2 000 000, 2 222, số nào có chữ số 2 thuộc lớp triệu?
A. 235 038
B. 400 000 000
C. 2 000 000
D. 2 222

​​​​​​​Giải:
Đáp án đúng là: C
Số 235 038 có chữ số 2 thuộc lớp nghìn.
Số 400 000 000 không có chữ số 2
Số 2 000 000 có chữ số 2 thuộc lớp triệu
Số 2 222 có chữ số 2 thuộc lớp nghìn và lớp đơn vị.
Vậy trong các số 235 038, 400 000 000, 2 000 000, 2 222, số có chữ số 2 thuộc lớp triệu là: 2 000 000.
 

TIẾT 3

Bài 1 trang 41: Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau.

​​​​​​​Giải:


Bài 2 trang 42: Viết số thích hợp vào ô trống.

​​​​​​​Giải:


Bài 3 trang 42: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385, số nào có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau?
A. 333 222
B. 371 398
C. 993 377
D. 111 385

Giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Số 333 222 có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị giống nhau.
Số 371 398 có các chữ số thuộc lớp nghìn khác nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.
Số 993 377 có các chữ số thuộc lớp nghìn khác nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.
Số 111 385 có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.
Vậy trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385, số có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau là: 111 385.

Bài 4 trang 42: Viết (theo mẫu).
Mẫu: 461 523 = 400 000 + 60 000 + 1 000 + 500 + 20 + 3
a) 93 160 = ……………………………………………………………………………
b) 556 371 = ……………………………………………………………………………
c) 478 163 = ……………………………………………………………………………
​​​​​​​Giải:
a) 93 160 = 90 000 + 3 000 + 100 + 60
b) 556 371 = 500 000 + 50 000 + 6 000 + 300 + 70 + 1
c) 478 163 = 400 000 + 70 000 + 8 000 + 100 + 60 + 3

Bài 5 trang 42: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho dãy các chữ số 8 5 7 2 5 3 1 7. Xoá 2 chữ số trong dãy trên thu được số có sáu chữ số thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây:
+ Các chữ số khác nhau.
+ Chữ số 7 ở lớp đơn vị.
+ Chữ số 5 không ở hàng nghìn.
Vậy số đó là: ....……………….
​​​​​​​Giải:
Số cần tìm thỏa mãn các yêu cầu:
+ Các chữ số khác nhau, vậy cần xóa chữ số 5 và chữ số 7.
+ Chữ số 7 ở lớp đơn vị, ta xóa chữ số 7 nằm giữa chữ số 5 và chữ số 2.
+ Chữ số 5 không ở hàng nghìn, vậy ta xóa chữ số 5 nằm giữa chữ số 2 và chữ số 3.
Vậy số đó là: 852 317

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây