TIẾT 1
Bài 1 trang 36: Hoàn thành bảng sau.
Giải:
Bài 2 trang 36: Viết số tiền ở mỗi hình vào chỗ chấm.
Giải:
a) 423 500
b) 255 100
c) 255 100
Bài 3 trang 36: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 384 200 = 300 000 + ….. + 4 000 + 200
b) 180 455 = ….. + 80 000 + 400 + ….. + …..
c) 470 080 = 400 000 + ….. + …..
Giải:
a) 384 200 = 300 000 + 80 000 + 4 000 + 200
b) 180 455 = 100 000 + 80 000 + 400 + 50 + 5
c) 470 080 = 400 000 + 70 000 + 80
Bài 4 trang 37: Nối các bóng nói với thẻ giá thích hợp.
Giải:
Bài 5 trang 37: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.
Vậy An đã viết số ....... và số …….
Giải:
An viết 1 số có hai chữ số và 1 số có bốn chữ số cạnh nhau thì được 1 số có sáu chữ số là: 140 293.
Vậy An đã viết số 1 402 và số 93
TIẾT 2
Bài 1 Trang 37: Số ?
Giải:
Bài 2 trang 37: Số ?
Giải:
Bài 3 trang 38: Viết (theo mẫu).
Mẫu: 738 930 = 700 000 + 30000 + 8 000 + 900 + 30
a) 394 001 = …………………………………………………………………………..
b) 500 600 = …………………………………………………………………………..
c) 341 504 = …………………………………………………………………………..
d) 123 456 = …………………………………………………………………………..
Giải:
a) 394 001 = 300 000 + 90 000 + 4 000 + 1
b) 500 600 = 500 000 + 600
c) 341 504 = 300 000 + 40 000 + 1 000 + 500 + 4
d) 123 456 = 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 50 + 6
Bài 4: Viết số thích hợp ứng với mỗi cách đọc lên các tấm bìa.
Giải:
Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.
Dùng các tấm thẻ sau có thể ghép được số có sáu chữ số.
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: .....…………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Giải:
Các số có sáu chữ số có thể ghép được là: 360 345; 364 503; 453 603; 450 336