Giải Kinh tế và pháp luật 10 sách Chân trời, bài 16: Chính quyền địa phương

Thứ bảy - 23/03/2024 10:05
Giải Kinh tế và pháp luật 10 sách Chân trời, bài 16: Chính quyền địa phương - Trang 109, ...
Mở đầu trang 109: Em hãy chia sẻ hiểu biết của em về một cơ quan chính quyền địa phương.
Trả lời:
- Hội đồng nhân dân cấp xã là một trong những cơ quan đại biểu của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước tại địa phương.
- Hội đồng Nhân dân xã có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Nhân dân xã.
+ Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.
+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng Nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.
+ Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.
+ Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng Nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng Nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng Nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
+ Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng Nhân dân xã bầu.
+ Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng Nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng Nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
+ Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
 

1. Hội đồng nhân dân

Câu hỏi trang 109: Trình bày chức năng của Hội đồng nhân dân. Cho ví dụ minh họa?
Trả lời:
- Hội đồng nhân dân có 2 chức năng quan trọng:
 1. Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương do luật định;
 2. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
* Ví dụ:
- HĐND Quyết định quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm về: Phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng đất đai, phát triển ngành, xây dựng và phát triển đô thị, nông thôn trong phạm vi quản lý;
- HĐND giám sát việc thực hiện Nghị quyết HĐND và thi hành pháp luật tại địa phương; điều hòa hoạt động của các ban; giữ mối liên hệ với đại biểu; Tổng hợp ý kiến chất vấn của đại biểu và ý kiến, nguyện vọng của nhân dân để báo cáo tại kỳ họp HĐND.

Câu hỏi trang 109: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Theo quy định của pháp luật, hội đồng nhân dân có 2 chức năng quan trọng:
- Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương; xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương đối với cả nước.
- Thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phương. (trích Điều 1 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019)

- Em hãy cho biết biểu hiện của những chức năng này.
Trả lời:
- Biểu hiện:
+ Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương: xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm trò nghĩa vụ của địa phương đối với cả nước.
+ Thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phương.

Câu hỏi trang 110: Em hãy theo dõi sơ đồ dưới đây và trình bày cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân.

Trả lời:
- Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân gồm:
+ Các đại biểu Hội đồng nhân dân
+ Thường trực Hội đồng nhân dân: gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
+ Các Ban của Hội đồng nhân dân: gồm các Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên.

Câu hỏi trang 110: Hội đồng nhân dân hoạt động như thế nào?
Trả lời:
- Hoạt động của Hội đồng nhân dân:
+ Hình thức hoạt động theo kì họp.
+ Hội đồng nhân dân họp thường lệ mỗi năm ít nhất 2 kì và họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất.
+ Hội đồng nhân dân họp công khai. Trong những trường hợp cần thiết có thể họp kín.
+ Tại kì họp, Hội đồng nhân dân bàn bạc, xem xét các báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình tự họp, thảo luận tập thể, quyết định theo đa số những vấn đề quan trọng thuộc nhiệm vụ, quyền hạn và thực hiện chức năng giám sát.
+ Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng biểu quyết.
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền biểu quyết tán thành, không tán thành, không biểu quyết.
 

2. Ủy ban nhân dân

Câu hỏi trang 111: Trình bày và cho ví dụ minh họa về chức năng của Ủy ban nhân dân.
Trả lời:
- Chức năng của Ủy ban nhân dân:
+ Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
+ Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
- Ví dụ:
+ Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW về công tác cán bộ của Hội đồng nhân dân triển khai.
+ Thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động bị ảnh hưởng dịch Covid-19 tới người lao động tại địa phương.

Câu hỏi trang 112:  Vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của Uỷ ban nhân dân.
Trả lời:


Câu hỏi trang 113: Ủy ban nhân dân hoạt động như thế nào?
Trả lời:
- Hoạt động của ủy ban nhân dân
+ Uỷ ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân. 
+ Uỷ ban nhân dân họp thường kì mỗi tháng 1 lần và họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất. 
+ Uỷ ban nhân dân quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng hình thức biểu quyết.

Câu hỏi trang 113: Hoạt động của Ủy ban nhân dân thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trả lời:
- Hoạt động của Ủy ban nhân dân thể hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy vai trò tập thể, đề cao trách nhiệm cá nhân và tinh thần chủ động, sáng tạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân.
 

3. Trách nhiệm của công dân trong bảo vệ, xây dựng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

Câu hỏi trang 113: Bầu cử có phải là trách nhiệm của công dân không? Vì sao?
Trả lời:
- Bầu cử là trách nhiệm của công dân vì Nhà nước ta là do nhân dân bầu ra, không có lá phiếu của công dân thì không thể thành lập được các cơ quan nhà nước để thực hiện việc quản lý xã hội, xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh mà người dân hằng mong muốn. Bầu cử cũng là việc để công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân của mình.

Câu hỏi trang 113: Tổ dân phố có vai trò gì trong hoạt động bầu cử?
Trả lời:
- Tổ dân phố có vai trò tuyên truyền, vận động người dân tham gia bỏ phiếu công tâm, đúng quy định, đảm bảo để mỗi công dân hoàn thành quyền và nghĩa vụ bỏ phiếu của mình.

Luyện tập 1 trang 114. Em hãy thảo luận cùng bạn và cho biết Ý kiến về các phát biểu sau:
a. Uỷ ban nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra.
b. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở các cấp bằng nhau.
c. Uỷ ban nhân dân các cấp đều có tổ chức cơ quan chuyên môn.
Trả lời:
Em đồng tình với các ý kiến a, c, không đồng tình với ý kiến b.
Giải thích: số lượng đại biểu HĐND ở các cấp sẽ được quy định tùy theo dân số của tỉnh, thành đó.

Luyện tập 2 trang 114. Em hãy xác định các chức năng của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
a. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
b. Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
c. Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
d. Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định.
đ. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
e. Giám sát việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
Trả lời:
 - Các chức năng của HĐND: a, d, e
 - Các chức năng của UBND: b, c, đ

Luyện tập 3 trang 115: Em hãy thảo luận cùng bạn các tình huống sau và thực hiện yêu cầu.
- Cho biết nhận xét của em về quan điểm của nhân vật trong 2 tình huống trên
- Hãy chia sẻ cùng bạn những hoạt động tìm hiểu về chính quyền địa phương mà em đã tham gia
- Cho biết những thủ tục hành chính mà em hoặc người thân đã thực hiện tại chính quyền địa phương

Trả lời:
- Nhận xét:
+ Quan điểm của anh M không đúng khi đã cho rằng không làm làm việc trong chính quyền địa phương nên không cần tham gia cuộc thi Tìm hiểu Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
+ Quan điểm của anh K không đúng khi đám cưới đã lâu mà vẫn chưa đăng kí kết hôn bởi đăng kí kết hôn là thủ tục cần thiết để xác lập quan hệ giữa vợ và chồng trong hôn nhân.
- Những hoạt động tìm hiểu về chính quyền địa phương mà em đã tham gia: Tham gia cuộc thi Tìm hiểu Luật Tổ chức chính quyền địa phương,…
- Những thủ tục hành chính mà em hoặc người thân đã thực hiện tại chính quyền địa phương: đăng kí khai sinh; đăng kí kết hôn; công chứng sơ yếu lí lịch…

Vận dụng 1 trang 115: Em hãy thực hiện 1 bài viết (khoảng 300 chữ) bày tỏ về quyền học tập để gửi tới đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện nơi em sinh sống.
Trả lời:
(*) Tham khảo
- Giáo dục là quá trình thu nhận kiến thức, kỹ năng, giá trị và niềm tin được dạy trong trường học hoặc qua các phương thức khác. Nó bao gồm các hoạt động được thực hiện bên ngoài trường học chính thức, bao gồm cả học tập tự định hướng.Nó cũng bao gồm quá trình phát triển các kỹ năng áp dụng kiến thức của một người thông qua các hoạt động khác nhau. Giáo dục là một trong những vấn đề được mỗi quốc gia quan tâm và đưa ra những quy định cụ thể.
- Quyền và Nghĩa vụ học tập của công dân được quy định tại điều 39 Hiến Pháp năm 2013: “Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ học tập”
- Như vậy có thể thấy sự khẳng định quyền và nghĩa vụ học tập của mỗi công dân trong Hiến pháp 2013 là một nhu cầu cơ bản và cần thiết đối với mỗi công dân, mỗi công dân trên đất nước đều có quyền được tiếp cận giáo dục và có nghĩa vụ học tập tạo nền tảng vững chắc có đất nước.
- Ngoài ra tại Điều 13 Luật giáo dục 2019 quy định: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân:
+ Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập.
+ Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo môi trường giáo dục an toàn, bảo đảm giáo dục hòa nhập, tạo điều kiện để người học phát huy tiềm năng, năng khiếu của mình.
+ Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho người học là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của Luật Trẻ em, người học là người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, người học thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.

Câu 2. Em hãy thiết kế một khẩu hiệu tuyên truyền về thực hiện nghĩa vụ công dân trong bảo vệ và xây dựng chính quyền địa phương.
Trả lời:

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây