Giải Vở bài tập Toán 4, bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - Sách Chân trời sáng tạo

Thứ bảy - 08/06/2024 10:03
Giải Vở bài tập Toán 4 sách Chân trời sáng tạo, bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - Trang 73, ...
Cùng học trang 73: Viết vào chỗ chấm.

Giải:


Thực hành 1 trang 73: Viết số lượng thẻ mỗi loại để thể hiện số (theo mẫu).

Giải:


Thực hành 2 trang 73: Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000.
........................; .......................; .......................; .......................; 
........................; .......................; .......................; .......................
Giải:
100 000; 200 000; 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000; 900 000.
100 000: Một trăm nghìn
200 000: Hai trăm nghìn
300 000: Ba trăm nghìn
400 000: Bốn trăm nghìn
500 000: Năm trăm nghìn
600 000: Sáu trăm nghìn
700 000: Bảy trăm nghìn
800 000: Tám trăm nghìn
900 000: Chín trăm nghìn

Thực hành 3 trang 74: Thực hiện theo mẫu.

Giải:


Thực hành 4 trang 74: Quan sát hình ảnh trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

a) Có ........................... đồng.                     b) Có ............................. đồng.
Giải:
a) 200 000 + 100 000 x 2 + 50 000 + 10 000 = 460 000 (đồng)
b) 500 000 + 200 000 + 20 000 + 5 000 + 2 000 = 727 000 (đồng)

Luyện tập 1 trang 74: Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc các số.
a) 699 991; 699 992; 699 993; ..............; .............; 699 996
b) 700 007; 700 008; 700 009; ..............; ..............; 700 012.
Giải:
a) 699 991; 699 992; 699 993; 699 994; 699 995; 699 996
Đọc số:
699 994: Sáu trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tư.
699 995: Sáu trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi lăm.
b) 700 007; 700 008; 700 009; 700 010; 700 011; 700 012.
Đọc số:
700 010: Bảy trăm nghìn không trăm mười.
700 011: Bảy trăm nghìn không trăm mười một

Luyện tập 2 trang 74: Số?
a) Số gồm 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị là số ......................................
b) Số gồm 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị là số .......................................
c) Số gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục là số ........................................
d) Số gồm 2 trăm nghìn và 5 đơn vị là số .............................................../span>
Giải:
a) Số gồm 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị là số 705 003
b) Số gồm 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị là số 500 602
c) Số gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục là số 34 060
d) Số gồm 2 trăm nghìn và 5 đơn vị là số 200 005

Luyện tập 3 trang 74: Số?
Mẫu: Lớp nghìn của số 401 950 gồm các chữ số: 4; 0; 1
a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số: .......; .......; .......
b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số: .......; .......; .......
c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số: .......; .......
d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số: .......; .......; .......
Giải:
a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số: 786
b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số: 830
c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số: 64
d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số: 173

Luyện tập 4 trang 75: Viết số thành tổng theo các hàng.
a) 871 634 = ..........................................................................
b) 240 907 = ..........................................................................
c) 505 050 = ..........................................................................
Giải:
a) 871 634 = 800 000 + 70 000 + 1 000 + 600 + 30 + 4
b) 240 907 = 200 000 + 40 000 + 900 + 7
c) 505 050 = 500 000 + 5 000 + 50

Luyện tập 5 trang 75: Số?

Giải:

Luyện tập 6 trang 75: Đúng ghi , sai ghi 
a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là: 352 384. □
b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000. □
c) Các số 127 601; 230 197; 555 000; 333 333 đều là số lẻ. □
d) 333 000; 336 000; 339 000; 342 000 là các số tròn nghìn. □
Giải:
a) Đ
b) S  
c) S
d) Đ

Đất nước em trang 75: Đọc nội dung trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm.
Tại Úc, mỗi trái dừa sáp có giá khoảng 573 000 đồng. Làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta nói giá tiền mỗi trái dừa sáp là gần .................... đồng.
Giải:
Làm tròn số 573 000 đến hàng chục nghìn ta xét số hàng nghìn là số 3
Vì 3 < 5 nên ta làm tròn xuống.
Làm tròn số 573 000 đến hàng chục nghìn ta được số 570 000.
Tại Úc, mỗi trái dừa sáp có giá khoảng 573 000 đồng. Làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta nói giá tiền mỗi trái dừa sáp là gần 570 000 đồng.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây