Giải Vở bài tập Toán 4, bài 21: Mét vuông - Sách Chân trời sáng tạo

Thứ sáu - 07/06/2024 05:03
Giải Vở bài tập Toán 4 sách Chân trời sáng tạo, bài 21: Mét vuông - Trang 65, ...
Cùng học trang 65:

Giải:


Thực hành 1 trang 65: Thực hành theo nhóm.
a) Ước lượng diện tích:
- Bảng lớp khoảng: ................. m2.
- Cửa sổ khoảng: ................. m2.
- Cửa ra vào khoảng: ................. m2.
b) Giáo viên vẽ một hình vuông cạnh dài 1 m. Nếu sàn phòng học có lát gạch vuông, 1 mkhoảng ........... viên gạch đó.
c) Xếp các cuốn sách Toán 4 sát nhau che hình vuông vừa vẽ. Khoảng .......... cuốn sách thì che gần kín hình vuông.
Giải:
a) Em quan sát bảng lớp, cửa sổ, cửa ra vào của lớp em và ước lượng.
Ví dụ: Diện tích bảng lớp khoảng 5m2
Diện tích cửa sổ lớp học khoảng 2 m2
Diện tích cửa ra vào lớp học khoảng 3m2

b) Tùy vào loại gạch mà lớp em sử dụng sẽ có kích thước khác nhau.
Nếu là loại gạch hình vuông có cạnh 50 cm thì diện tích 1 viên gạch là:
50 × 50 = 2500 (cm2)
Diện tích của 4 viên gạch là:
2500 × 4 = 10 000 (cm2)
Đổi 10 000 cm= 1 m2
Vậy 1 m2 có khoảng 4 viên gạch.
Em điền như sau:
Giáo viên vẽ một hình vuông cạnh dài 1 m. Nếu sàn phòng học có lát gạch vuông, 1 mkhoảng 4viên gạch đó.

c) Đổi 1 m= 100 dm2
Diện tích một cuốn sách Toán 4 khoảng 5 dm2
Vậy số quyển sách cần dùng để che kín hình vuông đó là:
100 : 5 = 20 (quyển sách)
Em điền như sau:
Xếp các cuốn sách Toán 4 sát nhau che hình vuông vừa vẽ. Khoảng 20cuốn sách thì che gần kín hình vuông.

Thực hành 2 trang 66: Sử dụng hình ảnh hình vuông cạnh dài 1m ở phần Cùng học để thực hiện bài 2 và 3.
a) Kết quả đếm theo đề-xi-mét vuông.
1 m2 = .............. dm2                                    100 dm2 = ............... m2
b) Số?
4 m2 = ........ dm2
15 m= ........ dm2
700 dm2 = ........ m2
2 000 dm2 = ........ m2
Giải:
a) 1m2 = 100 dm2                                         100 dm2 = 1 m2
b) Số?
4 m2 = 400 dm2
15 m= 1500 dm2
700 dm2 = 7 m2
2 000 dm2 = 20 m2

Thực hành 3 trang 66: Sử dụng hình ảnh hình vuông cạnh dài 1 m ở phần Cùng học để thực hiện bài 2 và 3.
a) Kết quả đếm theo xăng-ti-mét vuông.
1 m2 = ............. cm2                                                 10 000 cm2 = .............. m2
b) Số?
2 m2 = ............ cm2
7 m2 = ............ cm2
50 000 cm2 = .............. m2
100 000 cm= ............. m2
Giải:
a) 1 m2 = 10 000cm2                                              10 000 cm2 = 1 m2
b) Số?
2 m2 = 20 000 cm2
7 m2 = 70 000 cm2
50 000 cm2 = 5 m2
100 000 cm= 10 m2

Luyện tập 1 trang 66: Số?
a) 6 m2  76 dm2 = ............ dm2
c) 3 m2 2 dm2 = ............ dm2
b) 3 dm2 15 dm= ............ cm2
d) 8m2 4 cm2 = ............. cm2
Giải:
a) 6 m2  76 dm2 = 676 dm2
c) 3 m2 2 dm2 = 302 dm2
b) 3 dm2 15 cm= 315 cm2
d) 8m2 4 cm2 = 80 004 cm2

Luyện tập 2 trang 66: Ông ngoại của bạn Huy chuẩn bị xây nhà, ông nói Huy vẽ cách sắp xếp các phòng trên giấy kẻ ô vuông. Quan sát các bản vẽ dưới đây của Huy rồi viết vào chỗ chấm.
a) Phòng .............................................................. có diện tích lớn nhất.
Phòng ................................................................... có diện tích bé nhất.
b) Diện tích mỗi phòng ngủ là ........... m2.
c) Tổng diện tích tất cả các phòng là ........... m2.
Giải:
a)
Phòng bếp - Sinh hoạt chung có diện tích lớn nhất
Phòng tắm có diện tích bé nhất.
b) Diện tích mỗi phòng ngủ là: 4 × 3 = 12 (m2)

c)
Tổng diện tích 2 phòng ngủ và phòng tắm là: 12 × 2 + 6 = 30 (m2)
Diện tích phòng bếp – Sinh hoạt chung là: 4 × 8 = 32 (m2)
Tổng diện tích phòng khách và phòng làm việc là: 3 × 10 = 30 (m2)
Tổng diện tích tất cả các phòng là: 30 + 32 + 30 = 92 (m2)
Đáp số: 92 m2

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây