Giải Vở bài tập Toán 4, bài 25: Bài kiểm tra số 1 - Sách Cánh diều

Thứ hai - 17/06/2024 23:12
Giải Vở bài tập Toán 4 sách Cánh diều, bài 25: Bài kiểm tra số 1 - Trang 64, ...
Bài 1 trang 64: Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.
a) Số “Năm mươi triệu sáu trăm linh sáu nghìn chín trăm hai mươi lăm” viết là:
A. 5 606 925        
B. 50 606 925      
C. 506 606 925    
D. 56 069 205
Giải:
Đáp án đúng là: B

b) Giá trị của chữ số 3 trong số 563 475 là:
A. 30 000             
B. 3 000               
C. 300                 
D. 3
Giải:
Đáp án đúng là: B

c) Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số được viết từ ba chữ số khác nhau là:
A. 10 234             
B. 10 002             
C. 10 000             
D. 10 001
Giải:
Đáp án đúng là: D

d) Số lớn nhất trong các số 8 460 524, 8 549 999, 7 587 542, 8 460 542 là:
A. 8 460 542        
B. 8 460 524        
C. 8 549 999        
D. 7 587 542
Giải:
Đáp án đúng là: D

e) Làm tròn số 45 567 393 đến hàng trăm nghìn, ta được số:
A. 45 567 000      
B. 45 667 393      
C. 45 500 000      
D. 45 600 000
Giải:
Đáp án đúng là: D

g) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 10 tấn 10 kg = ... kg là:
A. 1 010              
B. 100 010           
C. 10 010             
D. 101 000
Giải:
Đáp án đúng là: C

h) Hình dưới đây có bao nhiêu cặp đường thẳng song song?

A. 1 cặp               
B. 2 cặp               
C. 3 cặp               
D. 4 cặp
Giải:
Đáp án đúng là: C

i) Khoanh vào chữ đặt trước hai đường thẳng vuông góc:


Giải:
Đáp án đúng là: A

k) Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào?
A. XVIII              
B. XX                  
C. XIX                 
D. XXI
Giải:
Đáp án đúng là: B

Bài 2 trang 65: Đúng ghi Đ, sai ghi vào ô trống:
2 tấn 200 kg = 2 020 kg  
1 tấn thóc nặng hơn 1 tấn bông  
4 tấn 20 kg > 4 020 kg  
1 tấn 3 kg = 1 003 kg  

Giải:
2 tấn 200 kg = 2 020 kg S
1 tấn thóc nặng hơn 1 tấn bông S
4 tấn 20 kg > 4 020 kg S
1 tấn 3 kg = 1 003 kg Đ
 
Giải thích:
2 tấn 200 kg = 2 000 kg + 200 kg = 2 200 kg
1 tấn thóc = 1 tấn bông
4 tấn 20 kg = 4 000 kg + 20 kg = 4 020 kg

Bài 3 trang 65: Quan sát hình vẽ, viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm:

• Góc đỉnh D, cạnh DE và DS có số đo là .........
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DG có số đo là .........
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DR có số đo là .........
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DC có số đo là .........
Giải:
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DS có số đo là 90o
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DG có số đo là 60o
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DR có số đo là 120o
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DC có số đo là 180o

Bài 4 trang 66: Số liệu điều tra dân số của một số thành phố năm 2020 được viết ở bảng sau:

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Em hãy viết tên các thành phố theo thứ tự số dân tăng dần.
......................; ......................; ......................; ......................
Giải:
Tên các thành phố theo thứ tự số dân tăng dần là:
1 169 500; 2 053 500; 8 246 500; 9 227 600

Bài 5 trang 66: Để chở hết 8 tấn rác thải tái chế vào nhà máy, cần 4 chuyến ô tô như nhau. Hỏi để chở 10 tấn rác thải tái chế vào nhà máy cần mấy chuyến ô tô như thế?
Giải:
Mỗi chuyến ô tô chở được số tấn rác thải tái chế là:
8 : 4 = 2 (tấn)
Để chở 10 tấn rác thải tái chế vào nhà máy cần số chuyến ô tô là:
10 : 2 = 5 (chuyến)
Đáp số: 5 chuyến

Bài 6 trang 66: Để chạy 60 m, Cường mất 14 giây, Hiển mất 12 giây và Huyền mất 13 giây. Viết tên các bạn theo thứ tự từ người chạy nhanh nhất đến người chạy chậm nhất:
......................; ......................; ......................
Giải:
Viết tên các bạn theo thứ tự từ người chạy nhanh nhất đến người chạy chậm nhất:
Hiển, Huyền, Cường

Bài 7 trang 67: Một con rùa khát nước, nó muốn ra sông uống nước. Em hãy chỉ đường giúp rùa bằng cách vẽ đường ngắn nhất từ vị trí của rùa đến bờ sông.

Giải:
Đường ngắn nhất từ vị trí của rùa đến bờ sông là đoạn thẳng từ vị trí của rùa vuông góc với bờ sông.


Bài 8 trang 67: Có 30 hạt cườm được xâu lại với nhau thành một vòng tròn theo thứ tự 8 trắng, 2 đen, 8 trắng, 2 đen, ... Một con châu chấu nhảy từ hạt đen thứ hai, mỗi lần nhảy qua 6 hạt và đáp xuống hạt tiếp theo. Theo em, con châu chấu đó nhảy ít nhất bao nhiêu lần trước khi nó đáp xuống một hạt màu đen?

Giải:
Đánh số các hạt từ vị trí xuất phát. Các hạt màu đen mang số: 1, 10, 11, 20, 21, 30.

Châu chấu xuất phát từ vị trí số 1, nhảy qua 6 hạt và đáp xuống hạt số 8, tức là châu chấu đáp xuống hạt thứ 1 + 7 = 8.
Vị trí tiếp theo châu chấu đáp xuống là 8 + 7 = 15.
Vậy ta được dãy các số châu chấu sẽ đáp xuống là các số tự nhiên hơn kém nhau 7 đơn vị: 1, 8, 15, 22, 29, 36 (36 = 30 + 6), 43 (43 = 30 + 13), 50 (50 = 30 + 20).
Vậy hạt màu đen tiếp theo châu chấu đáp xuống là hạt số 20 và qua 7 lần nhảy.
 Tags: kiểm tra

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây