Bài 1 trang 29: Thực hiện (theo mẫu):
Giải:
Bài 2 trang 30: Viết các số trong bảng sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 bằng cách điền vào ô trống:
Giải:
Bài 3 trang 30: Số chẵn, số lẻ
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?
Trả lời: ……………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………........
b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.
Trả lời: ……………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………........
c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Ví dụ: ……………………………………………………………………………..............
…………………………………………………………………………………………….......
Giải:
a)
Số chẵn: 42, 100, 60 868.
Số lẻ: 41, 43, 3 015
b)
Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8
Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5
c)
Các số chia hết cho 2 là 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90
Các số không chia hết cho 2 là 21, 43, 45, 67, 79
Bài 4 trang 31:
a) Viết số chẵn thích hợp vào ô trống:
280, 282, 284,
,290
b) Viết số lẻ thích hợp vào ô trống:
8 167, 8 169, 8 171,
, 8 177.
Giải:
a) 280, 282, 284,
286, 288, 290
b) 8 167, 8 169,
8 171, 8 173, 8 175, 8 177
Bài 5 trang 31: Viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn số đó là số chẵn hay số lẻ.
Viết lại số em vừa đố bạn và câu trả lời của bạn:
………………………………………………………………………………
Giải:
Ví dụ:
Bạn A: Đố bạn số 2 024 là số chẵn hay số lẻ?
Bạn B trả lời: Số 2 024 là số chẵn.
Bài 6 trang 31: Em hãy chỉ đường giúp chú mèo tìm được cuộn len bị thất lạc bằng cách đi theo con đường ghi các số chẵn:
Giải:
Bài 7 trang 32: Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:
a) Em hãy viết số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.
…………….; …………….; …………….; …………….
b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.
…………….; …………….; …………….; …………….
Giải:
a) Số dân theo thứ tự tăng dần : Đà Nẵng, Quảng Ninh, Thái Bình, Bình Dương.
b) Làm tròn số đến hàng trăm nghìn
- Thái Bình: 1 900 000
- Đà Nẵng: 1 200 000
- Bình Dương: 2 600 000
- Quảng Ninh: 1 300 000
Bài 8 trang 32: Em hãy tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.
Ví dụ:
- Chiếc máy tính để bàn có giá khoảng 8 triệu đồng.
- Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.
- Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
Giải:
- Tủ lạnh có giá khoảng 6 000 000 đồng.
- Điện thoại Iphone 14 pro max có giá 25 000 000 đồng.
- Chiếc ô tô VinFast có giá khoảng 710 000 000 đồng.