I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ dưới đây là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Số gồm
5 trăm triệu, 4 chục triệu, 8 chục nghìn, 2 đơn vị là:
A. 540 080 002
B. 508 040 002
C. 548 000 002
D. 500 040 082
Câu 3. Trong số 546 190 123, giá trị của chữ số 3 gấp giá trị của chữ số 9 số lần là:
A.
B.
C.
D. 3
Câu 4. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A.
+
B.
x
C. 1 −
D.
: 2
Câu 5. Có hai xe chở gạo về kho. Trung bình mỗi xe chở 154154 tấn gạo. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 5252 tấn gạo. Vậy khối lượng gạo xe thứ nhất trở về kho là:
A. 50 tạ
B. 25 tạ
C. 70 tạ
D. 20 tạ
Câu 6. Minh và 11 người bạn mua mỗi người một cốc nước mía. Trên tấm biển của cửa hàng có ghi giá 1 cốc nước mía là 10 000 đồng. Khi Minh thay mặt các bạn trả tiền, người bán hàng nói rằng: cửa hàng đang có chương trình khuyến mãi “
mua 5 tặng 1”, mua 5 cốc nước mía được tặng 1 cốc. Vậy số tiền Minh phải trả người bán hàng là:
A. 100 000 đồng
B. 110 000 đồng
C. 90 000 đồng
D. 120 000 đồng
II. Phần tự luận.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
597 134 + 301 459
……………………………
……………………………
…………………………… |
459 127 – 267 980
……………………………
……………………………
…………………………… |
3 978 × 27
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
…………………………… |
617 594 : 34
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
…………………………… |
Bài 2. Người ta mở vòi cho nước chảy vào một bể chưa có nước. Giờ thứ nhất, vòi chảy được
bể. Giờ thứ hai, vòi chảy được
bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được
bể. Hỏi vòi cần chảy thêm bao nhiêu phần bể thì đầy bể nước đó.
Giải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 3. Số?
tấn 85 kg =……………….….kg |
dm2 250 mm2 =…………...….mm2 |
giờ 32 phút =……………….phút |
thế kỉ 25 năm =…….………….năm |
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện.
567 891 + 56 409 + 43 591 + 432 109
= ……………………………………..
= ……………………………………..
= …………………………………….. |
× 3 298 + × 1 502
= ……………………………………..
= ……………………………………..
= …………………………………….. |
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm.
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Đáp án |
A |
A |
C |
D |
A |
A |
II. Phần tự luận.
Bài 1.
Bài 2.
Giải:
Trong ba giờ, vòi chảy được số phần bể là:
+
+
=
(bể)
Để bể đầy thì vòi cần chảy là:
1−
=
(bể)
Đáp số:
bể
Bài 3.
tấn 85 kg = 335 kg |
dm2 250 mm2 = 6 750 mm2 |
giờ 32 phút = 56 phút |
thế kỉ 25 năm = 165 năm |
Bài 5.
567 891 + 56 409 + 43 591 + 432 109
= (567 891 + 432 109) + (56 409 + 43 591)
= 1 000 000 + 100 000
= 1 100 000 |
× 3 298 + × 1 502
= × (3 298 + 1 502)
= × 4 800
= × 48 × 100 = 3 500 |