Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Unit 1: Communication - Kết nối tri thức

Thứ ba - 25/06/2024 10:08
Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Unit 1: Communication - Trang 102, 13.
1. Listen and read the dialogues below. Pay attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc các cuộc đối thoại dưới đây. Hãy chú ý đến những phần được đánh dấu.)
Bài nghe:

1. Trang: Would you like to go to the cooking club with me this Sunday?
Ann: I'd love to. Thanks.
2. Tom: Do you fancy going for a walk?
Mark: That's great. Thanks.

Dịch:
1. Trang: Bạn có muốn đến câu lạc bộ nấu ăn với tôi vào Chủ nhật này không?
Ann: Mình rất muốn. Cảm ơn.
2. Tom: Bạn có thích đi dạo không?
Mark: Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn.

2. Work in pairs. Practise inviting and accepting invitations in the following situations. Remember to use the highlighted language in 1. (Làm việc theo cặp. Thực hành mời và nhận lời mời trong các tình huống sau. Hãy nhớ sử dụng ngôn ngữ được đánh dấu trong bài 1.)
- You invite your friend to play badminton.
- You invite your friend to make paper flowers with you
- You invite your friend to try your home-made pizza.

Trả lời:
- You invite your friend to play badminton.
(Bạn mời bạn mình chơi cầu lông.)
A: Would you like to play badminton with me and Mai this Sunday afternoon?
(Bạn muốn chơi cầu lông với mình và Mai vào chiều Chủ nhật không?)
B: I'd love to. Thanks.
(Mình thích lắm. Cảm ơn.)

- You invite your friend to make paper flowers with you.
(Bạn mời bạn mình làm hoa giấy với bạn.)
A: Do you fancy making paper flowers with me?
(Cậu có muốn làm hoa giấy với mình không?)
B: That's great. Thanks.
(Tuyệt quá. Cảm ơn.)

- You invite your friend to try your home-made pizza.
(Bạn mời bạn mình thử pizza tự làm của bạn.)
A: Do you want to try my home-made pizza?
(Bạn có muốn thử pizza tự làm của mình không?)
B: That's great. Thanks.
(Tuyệt quá. Cảm ơn.)
 
3. Work in pairs. Answer the question (Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi)
What is the activity in each picture? (Hoạt động trong mỗi bức tranh là gì?)


Trả lời:
a. paper folding (gấp giấy)
b. playing badminton (chơi cầu lông)
c. snowboarding (trượt tuyết)

4. Read what three teenagers say about their leisure activities. Complete the table with the information from the text. (Đọc những gì ba thanh thiếu niên nói về hoạt động giải trí của họ. Hoàn thành bảng với các thông tin từ văn bản.)
Sakura (Kyoto, Japan): Origami is the art of paper folding. I love doing it on my own in my free time. With just some sheets of paper, I can create almost anything: flowers, birds, or fans. Doing origami helps me to relax.
Eric (St. Gallen, Switzerland): My home town has some famous ski resorts. I'm into snowboarding and usually go to a nearby ski resort with my parents at weekends. Snowboarding improves my overall health and balance.
Lan (Quang Binh, Viet Nam): I'm keen on playing sport, especially badminton. My best friend lives next door, so we play badminton almost every afternoon. It's an easy sport, and it also improves my muscle strength and helps reduce stress.

Dịch:
Sakura (Kyoto, Nhật Bản): Origami là nghệ thuật gấp giấy. Tôi thích làm điều đó một mình trong thời gian rảnh rỗi. Chỉ với vài tờ giấy, tôi có thể tạo ra hầu hết mọi thứ: hoa, chim hoặc quạt. Làm origami giúp tôi thư giãn.
Eric (St. Gallen, Thụy Sĩ): Quê hương tôi có một số khu trượt tuyết nổi tiếng. Tôi thích trượt tuyết và thường đến một khu nghỉ mát trượt tuyết gần đó với bố mẹ vào cuối tuần. Trượt ván trên tuyết cải thiện sức khỏe tổng thể và sự cân bằng của tôi.
Lan (Quảng Bình, Việt Nam): Em rất thích chơi thể thao, đặc biệt là môn cầu lông. Người bạn thân nhất của tôi sống cạnh nhà, vì vậy hầu như chiều nào chúng tôi cũng chơi cầu lông. Đó là một môn thể thao dễ dàng, và nó cũng cải thiện sức mạnh cơ bắp của tôi và giúp giảm căng thẳng.



Trả lời:


Dịch:
Tên Quốc gia Hoạt động giải trí (Những) người làm hoạt động cùng Những lợi ích của hoạt động
Sakura Nhật Bản Gấp giấy (X) Giúp cô ấy thư giãn
Eric Thụy Sĩ Trượt tuyết Bố mẹ cậu ấy Cải thiện sức khỏe tổng thể và sự cân bằng của cậu ấy
Lan Việt Nam Chơi cầu lông Bạn thân của cô ấy Cải thiện sức mạnh cơ bắp của cô ấy và giúp giảm căng thẳng

5. Work in groups. Ask and answer the questions. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
- Which of the activities in 4 do you want to try? (Bạn muốn thử hoạt động nào trong 4?)
- Why do you want to try it? (Tại sao bạn muốn thử nó?)
Trả lời:
I want to try snowboarding. It seems fun and adventurous. Also, it helps improve overall heath and balance.
(Mình muốn thử trượt tuyết bằng ván. Nó trong vui và mạo hiểm. Hơn nữa, nó giúp cải thiện sức khỏe và trạng thái cân bằng.)

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây