Giải Tiếng Anh 9, Unit 4: A Closer Look 2 - Global Success

Chủ nhật - 23/06/2024 04:17
Giải Tiếng Anh 9 Global Success, Unit 4: A Closer Look 2 - Trang 43, 44.
* Grammar
The past continuous

1. Put the verbs in brackets in the past continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn.)
1. My dad first met my mum when he (visit) Hoi An Ancient Town.
2. Tom had a nightmare a while he (sleep) in the camp by the old castle.
3. David hurt his foot while he (go) down the steps of the pagoda.
4. My brother was just sitting while I (look) around the weaving workshop.
5. you (watch) TV at 9 p.m. last night? There was a very good programme on Duong Lam Ancient Village preservation.

Trả lời:
1. was visiting  2. was sleeping 3. was going
4. was looking 5. Were you watching  

Dịch:
1. Bố tôi gặp mẹ tôi lần đầu tiên khi ông đến thăm Phố cổ Hội An.
2. Tom gặp ác mộng khi đang ngủ trong trại cạnh lâu đài cổ.
3. David bị thương ở chân khi đang đi xuống bậc thang của chùa.
4. Anh trai tôi đang ngồi trong khi tôi đang nhìn quanh xưởng dệt.
5. Bạn có đang xem TV lúc 9 giờ tối tối hôm qu không? a? Có một chương trình rất hay về bảo tồn Làng Cổ Đường Lâm.

2. Complete the sentences, using the past continuous forms of the given verbs (Hoàn thành câu, sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ đã cho)

1. People ______ the monument for years because it had great value.
2. When I finished school, my family ______ in the countryside.
3. People ______ the Taj Mahal - a World Heritage Site while Shah Jahan was emperor.
4. “______ you still ______ on the coffee farm when the war broke out, Grandpa?”
5. I ______ a presentation when the microphone stopped working.

Trả lời:
1. were preserving 2. was / were living 3. were building
4. Were you still working 5. was making  

Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving.

Trả lời:
1. Người ta bảo tồn di tích trong nhiều năm vì nó có giá trị lớn.
2. Khi tôi học xong, gia đình tôi sống ở nông thôn.
3. Người ta xây dựng Taj Mahal - Di sản Thế giới khi Shah Jahan còn là hoàng đế.
4. “Ông vẫn làm việc ở trang trại cà phê khi chiến tranh nổ ra phải không?”
5. Tôi đang thuyết trình thì micrô ngừng hoạt động.

Wish + past simple
3. Put the verbs in brackets in the correct forms. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
1. The children wish they (get) more presents every Christmas.
2. I wish (have) enough money to visit London and Windsor Castle.
3. Do you wish we (have) a swimming pool in our school?
4. We wish we (can spend) our summer holiday at the seaside.
5. I wish I (can go) back to my grandparents' time.

Trả lời:
1. got 2. had 3. had 4. could spend 5. could go

1. The children wish they got more presents every Christmas.
(Bọn trẻ ước mình có nhiều quà hơn vào mỗi dịp Giáng sinh.)

2. I wish I had enough money to visit London and Windsor Castle.
(Tôi ước mình có đủ tiền để đến thăm Luân Đôn và Lâu đài Windsor.)

3. Do you wish we had a swimming pool in our school?
(Bạn có ước chúng ta có một bể bơi ở trường không?)

4. We wish we could spend our summer holiday on the seaside.
(Chúng tôi ước mình có thể dành kỳ nghỉ hè bên bờ biển.)

5. I wish I could go back to my grandparents' time.
(Ước gì tôi có thể quay trở lại thời của ông bà.)

4. Read the passage and write down five things that Jenny might wish for. Look at the example. (Đọc đoạn văn và viết ra năm điều mà Jenny có thể mong ước. Nhìn vào ví dụ.)
My sister Jane is very untidy. She and I share the same room, but I have to clean it every day. Whenever she's at home, she lies in bed reading or playing computer games. She often puts her dirty clothes on my bed. I'd like to have my own room, but it's impossible now. I hope she can change her way one day.
Jenny, 14

Dịch:
Em gái Jane của tôi rất bừa bộn. Tôi và cô ấy ở chung phòng nhưng ngày nào tôi cũng phải dọn dẹp. Bất cứ khi nào ở nhà, cô đều nằm trên giường đọc sách hoặc chơi game trên máy tính. Cô ấy thường đặt quần áo bẩn của mình lên giường tôi. Tôi muốn có phòng riêng nhưng bây giờ thì không thể được. Tôi hy vọng một ngày nào đó cô ấy có thể thay đổi cách sống của mình.
Jenny, 14


Trả lời:
1. Jenny wishes (that) she didn’t have to share the room with her sister.
2. Jenny wishes (that) she didn’t have to clean the room every day.
3. She wishes (that) her sister Jane didn’t lie in bed reading or playing computer games.
4. She wishes (that) her sister Jane didn’t put dirty clothes on her bed.
5. She wishes (that) she had her own room.

Dịch:
1. Jenny ước (rằng) cô ấy không phải ở chung phòng với chị gái mình.
2. Jenny ước (rằng) cô ấy không phải dọn phòng hàng ngày.
3. Cô ấy ước (rằng) em gái Jane của cô ấy không nằm trên giường đọc sách hay chơi game trên máy tính.
4. Cô ấy ước (rằng) em gái Jane của cô ấy không để quần áo bẩn lên giường.
5. Cô ấy ước (rằng) cô ấy có phòng riêng của mình.

5. Work in pairs. Tell your partner three wishes. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn ba điều ước.)
You can refer to the following:
(Bạn có thể tham khảo như sau)
- Your everyday life
(Cuộc sống hàng ngày của bạn)
- Your study at school
(Việc học của bạn ở trường)
-Your family (family members, relationship, ...)
(Gia đình của bạn (thành viên trong gia đình, mối quan hệ,...))
- Your friends
(Những người bạn của bạn)
Example: (Ví dụ)
I wish I had a dishwasher to do the washing-up for me every day.
(Tôi ước gì có một chiếc máy rửa bát để rửa bát cho tôi mỗi ngày.)

Trả lời:
- I wish I could travel to Korea.
(Tôi ước tôi có thể đi du lịch đến Hàn Quốc.)
- I wish I got a high score in the final exam.
(Tôi ước tôi đạt được điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ.)
- I wish I could speak English fluently.
(Tôi ước tôi có thể nói tiếng Anh trôi chảy.)
- I wish I had more money to spend on my hobbies.
(Tôi ước mình có nhiều tiền hơn để chi tiêu cho sở thích của mình.)
- I wish my family had a garden.
(Tôi ước gì gia đình tôi có một khu vườn.)
- I wish my younger brother studied harder.
(Tôi ước gì em trai tôi học chăm chỉ hơn.)
- I wish I had a new guitar.
(Tôi ước tôi có một cây đàn ghi-ta mới.)

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây