Giải Tiếng Anh 9, Unit 4: A Closer Look 1 - Global Success

Chủ nhật - 23/06/2024 04:02
Giải Tiếng Anh 9 Global Success, Unit 4: A Closer Look 1 - Trang 42.

 Vocabulary

1. Complete the table (Hoàn thành bảng)


Trả lời:
1. promotion 2. recognition 3. contribution
4. observation 5. preservation 6. occupation

2. Complete the following sentences, using the correct forms of the words from 1. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng đúng của các từ trong bài 1.)
1. People in these mountainous areas still _______ their local customs and traditions.
2. The invention of the seat belt made a good _______ to road safety.
3. We believe that _______ of these old structures will benefit the community in many ways.
4. The aim of the culture festival is the _______ of friendship and tourism.
5. In 2006, Duong Lam became the first village that was _______ as a national historic and cultural relic.

Trả lời:
1. observe 2. contribution 3. preservatio 4. promotion 5. recognised

1. People in these mountainous areas still preserve their local customs and traditions.
(Người dân vùng núi này vẫn bảo tồn những phong tục, tập quán truyền thống của địa phương.)
Giải thích: Sau chủ ngữ số nhiều“people” thì hiện tại đơn câu khẳng định cần động từ nguyên thể => preserve (v): giữ gìn

2. The invention of the seat belt made a good contribution to road safety.
(Việc phát minh ra dây an toàn đã góp phần đảm bảo an toàn giao thông.)
Giải thích: Sau mạo từ “a” và tính từ “good” cần danh từ số ít => contribution (n): sự đóng góp

3. We believe that preservation/protection of these old structures will benefit the community in many ways.
(Chúng tôi tin rằng việc bảo tồn/bảo vệ những công trình kiến trúc cũ này sẽ mang lại lợi ích cho cộng đồng về nhiều mặt.)
Giải thích: Sau “that” cần một mệnh đề => trước động từ “will benefit” cần danh từ đóng vai trò chủ ngữ => preservation (n): sự giữ gìn/ protection (n): sự bảo vệ

4. The aim of the culture festival is the promotion of friendship and tourism.
(Mục đích của lễ hội văn hóa là thúc đẩy tình hữu nghị và du lịch.)
Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ => promotion (n): quảng bá

5. In 2006, Duong Lam became the first village that was recognised as a national historic and cultural relic.
(Năm 2006, Đường Lâm trở thành làng đầu tiên được công nhận là Di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia.)
Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn “S (số ít) + was Ved/V3” => was recognized: được công nhận
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/tieng-anh-9-unit-4-a-closer-look-1-a156828.html

3. Complete the following sentences, using the words from the box (Hoàn thành các câu sau, sử dụng các từ trong khung)

1. Stonehenge, England, one of the oldest stone _______ in the world, is about 5,000 years old.
2. If you are busy, you can get a _______ from one of these restaurants.
3. It's our duty to keep our customs and traditions alive for future _______.
4. Windsor Castle is about a thousand years old but it's absolutely _______.
5. We need a lot of effort to safeguard and preserve our _______.

Trả lời:
1. structures 2. takeaway 3. generations 4. magnificen 5. heritage

1. structures: cấu trúc
2. takeaway: mang đi
3. generations: thế hệ
4. magnificent: tráng lệ
5. heritage: di sản

Dịch:
1. Stonehenge, Anh, một trong những công trình kiến trúc bằng đá cổ nhất thế giới, có tuổi đời khoảng 5.000 năm.
2. Nếu bận, bạn có thể mua mang về từ một trong những nhà hàng này.
3. Nhiệm vụ của chúng ta là giữ gìn phong tục, truyền thống của mình cho thế hệ mai sau.
4. Lâu đài Windsor có tuổi đời khoảng một nghìn năm nhưng vô cùng tráng lệ.
5. Chúng ta cần rất nhiều nỗ lực để bảo vệ và bảo tồn di sản của mình.

Pronunciation
4. Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /m/ and /l/ (Lắng nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến âm /m/ và /l/)

Bài nghe:



5. Listen and repeat the sentences. Pay attention to the underlined words. (Nghe và lặp lại các câu. Hãy chú ý đến những từ được gạch chân.)
Bài nghe:
1. The collection includes objects of the Middle Ages.
2. You should be careful when shopping in this mall.
3. This monument is small but magnificent.
4. They maintain these windmills as working museums.
5. David fell off his bike and hurt his ankle.

Trả lời:
1. Bộ sưu tập bao gồm các đồ vật thời Trung cổ.
2. Bạn nên cẩn thận khi mua sắm ở trung tâm mua sắm này.
3. Tượng đài này nhỏ nhưng tráng lệ.
4. Họ bảo trì những cối xay gió này như những viện bảo tàng đang hoạt động.
5. David bị ngã xe đạp và bị thương ở mắt cá chân.

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây