Giải Tiếng Anh 9 Global Success, Unit 5: Looking Back - Kết nối tri thức

Thứ hai - 24/06/2024 05:02
Giải Tiếng Anh 9 Global Success, Unit 5: Looking Back - Trang 58.
* Vocabulary
1. Use the adjectives in the box to describe the experiences. Add any other adjectives you can think of. (Sử dụng các tính từ trong khung để mô tả trải nghiệm. Thêm bất kỳ tính từ nào khác mà bạn có thể nghĩ ra.)

1. riding a jeep up to the mountain top
2. touring an area with mountains and villages
3. being bullied joining team building activities
4. not revising previous lessons before the exams

Dịch:
1. đi xe jeep lên đỉnh núi
2. tham quan một khu vực có núi và làng
3. bị bắt nạt khi tham gia các hoạt động xây dựng đội nhóm
4. không ôn lại bài trước khi thi

Đáp án:
1. riding a jeep up to the mountain top: exhilarating, thrilling, special
(đi xe jeep lên đỉnh núi: phấn khởi, hồi hộp, đặc biệt)

2. touring an area with mountains and villages: exciting, amazing, memorable, brilliant, picturesque, enchanting
(tham quan một khu vực có núi và làng: thú vị, tuyệt vời, đáng nhớ, rực rỡ, đẹp như tranh vẽ, mê hoặc)

3. being bullied: embarrassing, helpless, distressing
(bị bắt nạt: xấu hổ, bất lực, đau khổ)

4. joining team building activities: exciting, memorable
(tham gia các hoạt động xây dựng đội nhóm: sôi động, đáng nhớ)

5. not revising previous lessons before the exams: unpleasant, embarrassing, regrettable
(không ôn lại bài trước kỳ thi: khó chịu, xấu hổ, đáng tiếc)

2. Complete the sentences with the phrases in the box. (Hoàn thành câu với các cụm từ trong khung.)

1. I couldn't answer her questions because I just ______.
2. My mind suddenly ______ when she asked me about our plan.
3. The most memorable part of our picnic was ______by the mountain.
4. We are now more aware of environment protection after we took ______.
5. After we joined ______, we all got closer to each other.

Đáp án:
1. learnt it by rote 2. went blank 3. exploring a site
4. an eco-tour 5. team building activities  

Dịch:
1. Tôi không thể trả lời câu hỏi của cô ấy vì tôi chỉ học thuộc lòng.
2. Đầu óc tôi đột nhiên trống rỗng khi cô ấy hỏi tôi về kế hoạch của chúng tôi.
3. Phần đáng nhớ nhất trong chuyến dã ngoại của chúng tôi là khám phá một địa điểm bên núi.
4. Bây giờ chúng tôi nhận thức rõ hơn về việc bảo vệ môi trường sau khi tham gia chuyến du lịch sinh thái.
5. Sau khi tham gia các hoạt động teambuilding, chúng tôi trở nên thân thiết hơn với nhau.

Grammar
3. Complete the sentences with the correct present perfect forms of the verbs in brackets (Hoàn thành câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc)
1. I (invite) some of my friends to my birthday party.
2. the students (finish) all their assignments yet?
3. Their children (never be) out of their village before.
4. He won't go to the cinema tonight. He (see) that film already.
5. She (not cook) for herself before, so she is not sure about what to do first.

Đáp án:
1. have invited 2. Have / finished 3. have never been
4. has seen 5. has never cooked  

1. I have invited some of my friends to my birthday party.
(Tôi đã mời một số người bạn tới dự tiệc sinh nhật của tôi.)
Giải thích: Chủ ngữ “I”, dạng khẳng định => have Ved/V3

2. Have the students finished all their assignments yet?
(Học sinh đã làm xong hết bài tập chưa?)
Giải thích: Chủ ngữ “students” số nhiều, dạng câu hỏi => Have + S + Ved/V3

3. Their children have never been out of their village before.
(Con cái của họ chưa bao giờ rời khỏi làng.)
Giải thích: Chủ ngữ “children” số nhiều, dạng khẳng định => have never + Ved/V3

4. He won't go to the cinema tonight. He has seen that film already.
(Tối nay anh ấy sẽ không đi xem phim. Anh ấy đã xem bộ phim đó rồi.)
Giải thích: Chủ ngữ “he” số ít, dạng khẳng định => has Ved/V3

5. She has not cooked for herself before, so she is not sure about what to do first.
(Cô ấy chưa từng tự nấu ăn nên không biết phải làm gì trước.)
Giải thích: Chủ ngữ “she” số ít, dạng phủ định => has not Ved/V3

4. Put the verbs in brackets in the present perfect to complete the letter. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành để hoàn thành bức thư.)
Dear Nick,
How are you? Are you having a good time in Ha Noi? We're having a great time here in London. We (1. be) here for four days and we (2. do) many interesting things. We (3. visit) the Tower of London and (4. watch) the traditional Changing of the Guard. It was so wonderful to see it and took a lot of pictures too. We also (5. have) a ride on the famous London Eye. We were excited to view the whole city. We haven't checked out the Windsor Castle yet. We also (6. make) a plan to visit Windsor Castle and Stonehenge, so we're going there tomorrow. We can't wait to explore the Windsor Castle and the prehistoric monument - Stonehenge.
See you next week,
Akiko

Đáp án:
1. have been 2. have done 3. have visited
4. have watched 5. have had 6. have made

Dịch:
Nick thân mến,
Bạn có khỏe không? Bạn có thời gian vui vẻ ở Hà Nội không? Chúng tôi đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở London. Chúng tôi đã ở đây được bốn ngày và chúng tôi đã làm được nhiều điều thú vị. Chúng tôi đã đến thăm Tháp Luân Đôn và xem Lễ đổi gác truyền thống. Thật tuyệt vời khi được xem nó và chụp rất nhiều ảnh. Chúng tôi cũng đã có một chuyến đi trên London Eye nổi tiếng. Chúng tôi rất vui mừng được ngắm nhìn toàn bộ thành phố. Chúng tôi chưa kiểm tra Lâu đài Windsor. Chúng tôi cũng đã lên kế hoạch đến thăm Lâu đài Windsor và Stonehenge, vì vậy chúng tôi sẽ đến đó vào ngày mai. Chúng ta nóng lòng muốn khám phá Lâu đài Windsor và tượng đài thời tiền sử - Stonehenge.
Gặp lại bạn vào tuần tới,
Akiko

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây