Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Review 2: Skills - Kết nối tri thức

Thứ năm - 11/07/2024 10:42
Giải Tiếng Anh 8 Global Success, Review 2: Skills - Trang 71.
1. Read the schedule of the Spring Fair and select the event that each person wants to attend. Write the event names in the table. (Đọc lịch trình của Hội chợ mùa xuân và chọn sự kiện mà mỗi người muốn tham dự. Viết tên các sự kiện trong bảng)
SPRING FAIR (January 16 - 25)
Location: Viet Nam National Village for Ethnic Culture and Tourism
The fair offers opportunities for tourists to learn about the life of ethnic people in Viet Nam.
Ethnic Markets
January 16 - 25
Exhibition of specialities of many ethnic groups featuring vegetables, flowers, crafts, and more.
Photo Exhibition
January 16 - 25
Photos showing the daily activities of ethnic people in their villages.
Performances
January 17 and 24
More than 20 performances demonstrating various traditional songs and dances.
Childhood Fun
January 17 - 18 and 24 - 25
A great day out for the family. Children can have fun taking part in traditional folk games and make handicrafts with the help of local artisans.
A Pottery Village
January 17 - 18 and 24 - 25
An introduction to pottery making by artisans from Bau Truc pottery village.

Dịch:
HỘI CHỢ XUÂN (16 - 25/01)
Địa điểm: Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam
Hội chợ mang đến cơ hội cho du khách tìm hiểu về cuộc sống của người dân tộc ở Việt Nam.
Chợ dân tộc
16 - 25 tháng 1
Triển lãm đặc sản của nhiều dân tộc như rau, hoa, đồ thủ công, v.v.
Triển lãm ảnh
16 - 25 tháng 1
Hình ảnh sinh hoạt hàng ngày của đồng bào các dân tộc tại buôn làng của họ.
Biểu diễn
Ngày 17 và 24 tháng 1
Hơn 20 tiết mục thể hiện các bài hát và điệu múa truyền thống khác nhau.
Tuổi thơ vui vẻ
Ngày 17 - 18 và 24 - 25/01
Một ngày tuyệt vời cho gia đình. Trẻ em có thể vui chơi trong các trò chơi dân gian truyền thống và làm thủ công mỹ nghệ với sự giúp đỡ của các nghệ nhân địa phương.
Làng gốm
Ngày 17 - 18 và 24 - 25/01
Giới thiệu về nghề làm gốm của các nghệ nhân làng gốm Bàu Trúc.


Đáp án:
1. Childhood Fun 2. A Pottery Village 3. Performances
4. Ethnic Markets 5. Photo Exhibition  

Dịch:
1. Ann muốn dẫn các con đi chơi trò chơi dân gian.
2. Tom muốn học về làm đồ gốm.
3. Alice muốn xem biểu diễn múa dân tộc.
4. Mai muốn tìm hiểu thêm về nông sản.
5. Mark muốn xem một bộ sưu tập các hoạt động hàng ngày của người dân tộc.

2. Work in pairs. Read the list below and tick (V) the main reason(s) for people moving from the countryside to the city. Explain your choice. (Làm việc theo cặp. Đọc danh sách dưới đây và đánh dấu vào (V) lý do chính khiến mọi người chuyển từ nông thôn lên thành phố. Giải thích sự lựa chọn của bạn)
1. To look for well-paid jobs
2. To look for better services
5. To enjoy crowded and noisy areas
4. To have better educational opportunities
5. To experience different types of food and entertainment

Dịch:
1. Tìm kiếm công việc được trả lương cao
2. Để tìm kiếm các dịch vụ tốt hơn
5. Thích những nơi đông đúc và ồn ào
4. Để có cơ hội giáo dục tốt hơn
5. Trải nghiệm các loại hình ẩm thực và giải trí

Trả lời: 1, 2, 4, 5

- In my way of thinking, many people leave countryside for cities as there are lots of jobs available there. And many of them are well-paid.
(Theo suy nghĩ của tôi thì nhiều người rời miền quê lên thành phố vì ở đó có rất nhiều công việc. Và nhiều công việc còn được trả lương hậu hĩnh.)

- The facilities in the city are modern and advanced so you can get better services there.
(Cơ sở vật chất ở thành phố hiện đại và tân tiến hơn nên bạn có thể hưởng những dịch vụ tốt hơn.)

- I don’t think anyone can suffer crowded and noisy lifestyle in the city. Sometimes, they want to go to somewhere quiet and peaceful.
(Tôi không nghĩ là người ta có thể chịu nổi lối sống đông đúc và ồn ào trên thành phố. Đôi khi họ muốn đi đâu đó yên tính và thanh bình.)

- There are lots of universities and academic institutes in the city. People can easily pursue their higher education there.
(Có rất nhiều trường đại học và các cơ sở đào tạo trên thành phố. Mọi người có thể dễ dàng theo đuổi nền giáo dục đại học ở đó.)

- A lot of types of fast food as well as traditional and exotic food are bought and sold in the city. So people come to the city to experience the variety of cuisine. Moreover, many kinds of entertainment only appears in the city like cinema or amusement park.
(Có rất nhiều loại đồ ăn nhanh cũng như đồ ăn truyền thống và đồ ăn từ nước ngoài được mua và bán trên thành phố, nên mọi người đến thành phố để trải nghiệm sự đa dạng trong ẩm thực ở đó. Hơn nữa, có rất nhiều loại hình giải trí chỉ có ở thành phố như rạp chiếu phim hay công viên giải trí.)

3. Listen to Phong talking about life in the countryside and complete each sentence with ONE word (Nghe Phong nói về cuộc sống ở nông thôn và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ)
Bài nghe:
1. Phong always spends his summer _________ with his grandparents.
2. He likes the _________ games the chidren play.
3. The villagers sell their home-grown _________.
4. They buy food and other _________ things.
5. At the market the vilages _________ and talk.

Đáp án:
1. vacation 2. traditional 3. products 4. necessary 5. meet

Nội dung bài nghe:
My grandparents live in the countryside. Every year I spend my whole summer vacation with them. There are many things I like about life there, like the open space, the friendly villages and the traditional games children play. There is one thing which is very different from city life. That is the village open air market, where the villages sell their homemade or homegrown products. Not many people in the village have a fridge. So they go to the market every day to buy food and other necessary things. They all come from the same village, so almost everybody knows one another. The market is not just a place for buying and selling, it is also a place for the villagers to meet and talk. The market brings the people in the village closer.

Dịch:
Ông bà tôi sống ở nông thôn. Mỗi năm tôi dành cả kỳ nghỉ hè của tôi với họ. Có rất nhiều điều tôi thích về cuộc sống ở đó, như không gian thoáng đãng, những ngôi làng thân thiện và những trò chơi truyền thống mà trẻ em chơi. Có một điều rất khác với cuộc sống thành phố. Đó là chợ ngoài trời của làng, nơi các làng bán các sản phẩm tự làm hoặc cây nhà lá vườn của họ. Không nhiều người trong làng có tủ lạnh. Vì vậy, họ đi chợ hàng ngày để mua thực phẩm và những thứ cần thiết khác. Họ đều đến từ cùng một làng, vì vậy hầu như mọi người đều biết nhau. Chợ không chỉ là nơi mua bán mà còn là nơi để dân làng gặp gỡ, hàn huyên. Phiên chợ đưa người dân trong làng xích lại gần nhau hơn.

4. Write complete sentences from the clues below. You may have to make some changes (Viết câu hoàn chỉnh từ các đầu mối dưới đây. Bạn có thể phải thực hiện một số thay đổi)
Respect for elders
1. Many / Vietnamese families / teach / children / respect elders.
2. There / many ways / show / respects.
5. You / give up seat / or offer / carry something heavy / elders.
4. You / listen / not talk back / elders / speak.
5. At mealtimes / children should not / start eat / before / elders do.
Đáp án:

Respect for elders
(Kính trọng người lớn tuổi)

1. Many Vietnamese families teach children to respect elders.
(Rất nhiều gia đình Việt Nam dạy con họ cách tôn trọng người lớn tuổi.)

2. There are many ways to show respects.
(Có rất nhiều cách để thể hiện sự tôn trọng.)

3. You have to give up seat or offer to carry something heavy for elders.
(Bạn phải nhường ghế hoặc là giúp người lớn tuổi mang vác vật nặng.)

4. You should listen and not talk back when elders speak.
(Bạn nên lắng nghe và không cãi lại khi người lớn nói chuyện.)

5. At mealtimes, children should not start eating before elders do.
(Trong các bữa ăn, trẻ con không được ăn trước khi người lớn ăn.)

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây